Giáo án Đại số 9 tiết 1 đến 33

I. Mục tiêu :

 1. Kiến thức :

 Ôn lại thứ tự thực hiện phép tính, tính chất của luỹ thừa, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, quy đồng mẫu số, định nghĩa giá trị tuyệt đối, thu gọn đơn thức,

 2. Kỹ năng :

 Lập bảng các số chính phương: 12 = 1; 22 = 4; ; 992 = 9801; Rèn kỹ năng khai phương các số chính phương, tìm điều kiện để CTBH xác định.

 3. Thái độ :

 Tạo hứng thú học tập môn toán, rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.

 II. Chuẩn bị của thầy và trò:

 1. Thầy : Bảng phụ, phiếu học tập.

 2. Trò : Ôn lại các kiên thức đã học.

 

doc76 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 683 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 9 tiết 1 đến 33, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
..............................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Ngày soạn: 22/11/20113
Ngày giảng : 9A: 30/11/2013
 9B: 30/11/2013
Tiết 15:
BÀI TẬP VẬN DỤNG TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: 
Củng cố định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn.
2. Kỹ năng : 
Vận dụng thành thạo định nghĩa vào giải các bài tập có liên quan.
3. Thái độ : 
Tạo hứng thú học tập môn toán, rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Thầy : Bảng phụ, phiếu học tập.
2. Trò : Ôn lại các kiên thức đã học.
III. Hoạt động trên lớp:
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
1. Kiểm tra: 
Phát biểu định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn ?
Phát biểu tính chất của các tỉ số lượng giác ?
2. Phát hiện kiến thức mới :
GV: Đưa bài tập lên bảng phụ:
Bài 22: (SBT – Tr 92).
Cho tam giác ABC vuông tại A. 
Chứng minh rằng: .
Bài 23: (SBT – Tr 92).
Cho tam giác ABC vuông tại A, , BC = 8cm. Hãy tính cạnh AB (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba), biết rằng cos 300 0,866.
Bài 24 ( SBT – Tr 92).
Cho tam giác ABC vuông tại A, 
AB = 6cm, . Biết tg = .
Hãy tính:
a) Cạnh AC.
b) Cạnh BC.
Bài 25 (SBT – Tr 93).
Tìm giá trị x ( làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba) trong mỗi tam giác vuông với kích thước được chỉ ra trên hình vẽ, biết rằng: tg1,072; cos380 0,788.
3. Củng cố:
Bài 26: (SBT – Tr 93).
Cho tam giác ABC vuông tại A, trong đó AB = 6cm, AC = 8cm. Tính các tỉ số lượng giác của góc B, từ đó suy ra các tỉ số lượng giác của góc C.
Đáp án:
; ;
; .
Cho hai góc và phụ nhau. 
Khi đó: sin = cos; cos = sin; 
 tg = cotg; cotg = tg.
Cho góc nhọn . Ta có:
0 < sin < 1; 0 < cos < 1;
sin2 + cos2 = 1; ;
; tg.cotg = 1.
Bài 22:
Theo định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn, ta có:
.
Bài 23:
Theo định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn, ta có:
.
AB 8. 0,866 6,928 cm.
Bài 24:
Theo định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn, ta có:
a) tg = AC = AB. tg
Thay số: AC = 6.= 2,5 cm.
b) Theo Pitago, ta có: 
Bài 25:
Theo định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn, ta có:
a) tg370 = 
 x = 63.tg370 58,769.
b) cos370 = 
 x = 63.cos370 20,305.
Bài 26:
Theo Pitago, ta có: BC =
BC = cm. Do đó: 
sinB = ; cosB = ;
tgB = ; cotgB =.
Suy ra:
sinC = ; cosC = ; 
tgC =; cotgC = ; 
4. Hướng dẫn về nhà : (2/)
Học bài theo SGK + vở ghi.
Xem lại các bài tập đã chữa + Làm các bài tập trong SGK.
5. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Soạn:
Giảng:
TIẾT 15:
BÀI TẬP VẬN DỤNG TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: 
Củng cố định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn.
2. Kỹ năng : 
Vận dụng thành thạo định nghĩa vào giải các bài tập có liên quan.
3. Thái độ : 
Tạo hứng thú học tập môn toán, rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Thầy : Bảng phụ, phiếu học tập.
2. Trò : Ôn lại các kiên thức đã học.
III. Hoạt động trên lớp:
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
1. Kiểm tra: 
Bài 28: (SBT – Tr 93).
Hãy biến đổi các tỉ số lượng giác sau đây thành tỉ số lượng giác của các góc nhỏ hơn 450:
sin750 ; cos530 ; sin47020’ ; tg620 ; cotg82045’.
2. Phát hiện kiến thức mới :
GV: Đưa bài tập lên bảng phụ:
Bài 35: (SBT – Tr 94).
Dựng góc nhọn a, biết rằng:
sina = 0,25;
cosa = 0,75;
tga = 1;
cotga = 2.
Bài 36: (SBT – Tr 94).
Trong mặt phẳng toạ độ, các đỉnh của tam giác ABC có toạ độ như sau: A(1 ; 1); B(5 ; 1); C(7 ; 9) (Hình vẽ). Hãy tính:
Giá trị của tg (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư);
Độ dài của cạnh AC.
3. Củng cố:
Bài 41: (SBT – Tr 95).
Có góc x nào mà:
sinx = 1,0100;
cosx = 2,3540;
tgx = 1,111.
Đáp án:
Theo định nghĩa tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau, ta có:
sin750 = cos(900 - 750) = cos250;
cos530 = sin(900 – 530) = sin 370;
sin47020’ = cos(900 – 47020) = cos42040’;
tg620 = cotg(900 – 620) = cotg280;
cotg82045’ = tg(900 – 82045’) = tg7015’.
Bài 35:
a) Ta có: sina = 0,25 = 
Dựng .
Lấy một đoạn thẳng làm đơn vị.
Trên tia Ox lấy điểm A sao cho OA = 1
Trên tia Oy lấy điểm B sao cho AB = 4.
 = a là góc cần dựng.
Thật vậy, ta có: sina = sin = .
b) Ta có: cosa = 0,75 = 
Dựng .
Lấy một đoạn thẳng làm đơn vị.
Trên tia Oy lấy điểm B sao cho OB = 3.
Trên tia Ox lấy điểm A sao cho AB = 4.
 = a là góc cần dựng.
Thật vậy, ta có: cosa = cos = .
c) Dựng .
Lấy một đoạn thẳng làm đơn vị.
Trên tia Oy lấy điểm B sao cho OB = 1.
Trên tia Ox lấy điểm A sao cho OA = 1
 = a là góc cần dựng.
Thật vậy, ta có: tga = tg = .
b) Dựng .
Lấy một đoạn thẳng làm đơn vị.
Trên tia Oy lấy điểm B sao cho OB = 2.
Trên tia Ox lấy điểm A sao cho OA = 1
 = a là góc cần dựng.
Thật vậy, ta có: cotga = cotg = .
Bài 36:
Ta có: tg.
(Pitago).
 Bài 41:
không có vì: 0 < sinx < 1;
không có vì: 0 < cosx < 1;
có.
4. Hướng dẫn về nhà : (2/)
Học bài theo SGK + vở ghi.
Xem lại các bài tập đã chữa + Làm các bài tập trong SGK.
Soạn:
Giảng:
TIẾT 16:
BÀI TẬP VẬN DỤNG TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: 
Củng cố định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông.
2. Kỹ năng : 
Vận dụng thành thạo định nghĩa vào giải các bài tập ứng dụng thực tế.
3. Thái độ : 
Tạo hứng thú học tập môn toán, rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Thầy : Bảng phụ, phiếu học tập.
2. Trò : Ôn lại các kiên thức đã học.
III. Hoạt động trên lớp:
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
1. Kiểm tra: 
Bài 33: (SBT – Tr 94).
Cho cosa = 0,8. Hãy tìm sina, tga, cotga (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư).
2. Phát hiện kiến thức mới :
GV: Đưa bài tập lên bảng phụ:
Bài 72: (SBT – Tr 100).
Bài toán cái thang:
Thang AB dài 6,7m tựa vào tường tạo thành góc 630 với mặt đất. Hỏi chiều cao của thang đạt được so với mặt đất ?
Bài 73: (SBT – Tr 100).
Bài toán cột cờ:
Làm dây kéo cờ: Tìm chiều dài dây kéo cờ, biết bóng của cột cờ (chiếu bởi ánh sáng Mặt Trời) dài 11,6m và góc nhìn mặt trời là 36050’.
Bài 75 ( SBT – Tr 101).
Bài toán đài quan sát:
Đài quan sát ở Toronto, Ontario, Canada cao 533m, ở một thời điểm nào đó vào ban ngày, tia sáng Mặt Trời chiếu tạo thành bóng dài 1100m. Hỏi lúc đó góc tạo bởi tia sáng mặt trời và mặt đất là bao nhiêu ?
3. Củng cố:
Bài 77: (SBT – Tr 101).
Bài toán máy bay hạ cánh:
Một máy bay đang bay ở độ cao 10km. Khi máy bay hạ cánh xuống mặt đất, đường đi của máy bay tạo một góc nghiêng so với mặt đất.
Nếu phi công muốn tạo góc nghiêng 30 thì cách sân bay bao nhiêu kilômét phải bắt đầu cho máy bay hạ cánh.
Nếu cách sân bay 300km máy bay bắt đầu hạ cnhs thì góc nghiêng là bao nhiêu ?
Đáp án:
Từ đẳng thức: sin2a + cos2a = 1
Suy ra: sin2a = 1 – cos2a 
 = 1 – (0,8)2 = 0,36.
Do đó: sina = 0,6.
Ta có: .
.
Bài 72:
Ta có: AH = AB.cosB = 6,7.cos630 6m.
Vậy chiều cao của thang đạt được so với mặt đất xấp xỉ bằng 6m.
Bài 73:
Ta có: 11,6.tg36050’ 8,6884 m.
Chiều cao cột cờ xấp xỉ 8,6884 m.
Sợi dây kéo cờ phải dài gấp đôi chiều cao cột cờ. 
Vậy phải dùng sợi dây dài xấp xỉ là: 8,6884 x 2 17,3768 m.
Bài 75:
Theo định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn, ta có:
tgB = .
Tra bảng hoặc máy tính bỏ túi, ta được: .
Vậy lúc đó góc tạo bởi tia sáng mặt trời và mặt đất xấp xỉ bằng 25051’.
Bài 25:
Ta có: AC = AB.cotgC 
= 10.tg30 190,8 km.
Vậy máy bay phải bắt đầu hạ cánh cách sân bay xấp xỉ 191km.
Ta có: cotgC = 
Tra bảng hoặc máy tính bỏ túi ta được:
. 
Vậy góc nghiêng khi đó xấp xỉ 1054’. 
4. Hướng dẫn về nhà : (2/)
Học bài theo SGK + vở ghi.
Xem lại các bài tập đã chữa + Làm các bài tập trong SGK.
Soạn:
Giảng:
TIẾT 17:
ÔN TẬP VỀ PTR, HỆ PTR BẬC NHẤT HAI ẨN
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: 
Củng cố khái niệm ptr, hệ ptr bậc nhất hai ẩn. Nghiệm của ptr, hệ ptr bậc nhất hai ẩn.
2. Kỹ năng : 
Vận dụng kiến thức đã học vào giải các bài tập có liên quan.
3. Thái độ : 
Tạo hứng thú học tập môn toán, rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Thầy : Bảng phụ, phiếu học tập.
2. Trò : Ôn lại các kiên thức đã học.
III. Hoạt động trên lớp:
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
1. Kiểm tra: 
Phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng như thế nào?
Phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm?
Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn được biểu diễn như thế nào trên mặt phẳng toạ độ?
Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng như thế nào?
Thế nào là nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn?
Khi nào thì hệ phương trình (I) có một nghiệm duy nhất?
Khi nào thì hệ phương trình (I) vô nghiệm?
Khi nào thì hệ phương trình (I) có vô số nghiệm?
2. Phát hiện kiến thức mới 
GV: Đưa bài tập lên bảng phụ:
Bài tập: Cho hệ phương trình:
 (I) .
Chứng minh rằng:
Nếu thì hệ (I) có nghiệm duy nhất.
Nếu thì hệ (I) vô nghiệm.
Nếu thì hệ (I) có vô số nghiệm.
3. Củng cố:
Vận dụng: Xác định số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau:
a) .
b) .
c) 
Đáp án:
Phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng:
ax + by = c. Trong đó a, b và c là các số đã biết; a, b không đồng thời bằng 0.
Phương trình bậc nhất hai ẩn có vô số nghiệm dạng (x0 ; y0).
Là một đường thẳng.
Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng:
(I)
Là nghiệm chung của cả phương trình (1) và phương trình (2).
Khi đường thẳng (1) cắt đường thẳng (2).
Khi đường thẳng (1) // đường thẳng (2).
Khi đường thẳng (1) trùng với đường thẳng (2).
Chứng minh:
Ta biết 

File đính kèm:

  • docgiao an dai so 9 hoan chinh.doc
Giáo án liên quan