Giáo án Đại số 9 học kỳ I Trường THCS Trần Quý Cáp
A- MỤC TIÊU :
*/ Kiến thức:
- Nhận biết các khái niệm về “hàm số”, “biến số”; hàm số có thể được cho bằng bảng, bằng công thức.
- Khi y là hàm số của x, thì có thể viết y = f(x); y = g(x),.Giá trị của hàm số y = f(x) tai x0, x1,. được kí hiệu là f(x0), f(x1),.
- Hiểu được Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x ; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ.
- Thông hiểu khái niệm hàm số đồng biến trên R, nghịch biến trên R.
*/ Kĩ năng:
- Tính thành thạo các giá trị của hàm số khi cho trước giá trị của biến số
- Biểu diễn các cặp số (x ; y) trên mặt phẳng toạ độ
- Vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax.
*/ Thái độ, kỹ năng sống:
- Học sinh nhận thức được tầm quan trọng của môn học, có ý thức học tập bộ môn, rèn luyện tính cần cù. -Kỹ năng nhận thức, quan hệ biện chứng
*/ Phương pháp:
- Vấn đáp
- Luyện tập và thực hành
CHUẨN BỊ
- HS : Máy tính bỏ túi để tính nhanh các giá trị của hàm số.
- GV: Bảng phụ đã ghi trước hệ trục tọa độ Oxy để phục vụ cho ?2; vẽ trước bảng ở mục ?3.
được đồ thị của hàm số y = ax + b. Hoạt động2 : Luyện tập GV : Gọi 1 HS lên bảng Sửa bt15 SGK tr 51 HS : Đồ thị của hàm số y = 2x là đường thẳng đi qua hai điểm (0 ;0) và (1 ;2) Đồ thị của hàm số y = 2x + 5 là đường thẳng đi qua hai điểm: (0 ; 5) và (-1;3) Đồ thị của hàm số y = -2/3 . x là đường thẳng đi qua hai điểm (0 ;0) và (-3 ;2). Đồ thị của hàm số y = -2/3. x + 5 là một đường thẳng đi qua hai điểm (0 ;5) và (3 ;3). O GV : Bốn đường thẳng trên cắt nhau tạo thành tứ giác OABC. Tứ giác OABC có là hình bình hành không ? vì sao ? GV : Nhận xét đồ thị hàm số y = ax + b. Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b. GV : Cho HS làm bt 17 SGK tr 51 Tứ giác OABC là hình bình hành vì : Đường thẳng y = 2x + 5 song song với đường thẳng y = 2x. Đường thẳng y = -2/3 x + 5 song song với đường thẳng y = -2/3 x. Tứ giác có hai cạnh đối song song là hình bình hành. Đồ thị hàm số y = ax + b là một đường thẳng : -Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b -Song song với đường thẳng y = ax nếu b ≠ 0 ; trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0. +Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b Xác định 2 điểm thuộc đồ thị hàm số y = ax + b đặc biệt là giao điểm của đồ thị với 2 trục toạ độ. Đường thẳng đi qua 2 điểm đó là đồ thị hàm số y = ax + b. Đồ thị hàm số y = x + 1 là đường thẳng đi qua 2 điểm : (0 ; 1) và (-1 ; 0). Đồ thị hàm số y = -x + 3 là đường thẳng đi qua 2 điểm (0 ; 3) và (3 ;0) Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò Về nhà làm bài tập : 18, 19 SGK trang 52. --------@&?-------- Soạn ngày 1/11/2013 Tiết 25 : ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VÀ ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU A.MỤC TIÊU : */ Kiến thức : - Nhận biết điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b (a ¹ 0) và y = a’x + b’ (a’ ¹ 0 ) cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau . */ Kỹ năng : - Vận dụng lí thuyết vào việc giải các bài toán tìm giá trị của các tham số đã cho trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau. */ Thái độ, kỹ năng sống: - Cẩn thận khi giải toán, chặt chẽ trong lập luận, chính xác trong tính toán. -Kỹ năng nhận thức. Kỹ năng tư duy sáng tạo -Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin B.CHUẨN BỊ HS ôn lại cách xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng tọa độ Oxy. GV: chuẩn bị các bảng phụ h4; h5. */ Phương pháp : - Luyện tập và thực hành - Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề C.TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Cho HS vẽ trên cùng một mặt phẳng toạ độ, đồ thị các hàm số y = 2x và y = 2x + 3. Nêu nhận xét về hai đồ thị này - Nhận xét vì sao hai đường thẳng này song song ? GV: Yêu cầu HS nêu vị trí tương đối của hai đường thẳng trên cùng một mặt phẳng ? GV: Với điều kiện nào thì hai đường thẳng y = ax + b và y = a’x + b’ song song với nhau, trùng nhau, cắt nhau. O Nhận xét: Đồ thị hàm số y = 2x + 3 song song với đồ thị hàm số y = 2x. Vì hai hàm số này có hệ số a cùng bằng 2 và 3 ≠ 0 HS : trên cùng một mặt phẳng, hai đường thẳng có thể song song, có thể cắt nhau, có thể trùng nhau. Hoạt động 2 : Đường thẳng song song Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV yêu cầu một HS khác lên vẽ tiếp đồ thị hàm số y = 2x – 2 trên cùng mặt phẳng toạ độ với hai đồ thị y = 2x + 3 và y = 2x . GV : Hãy giải thích vì sao hai đường thẳng y = 2x + 3 và y = 2x – 2 song song với nhau GV cho một HS đọc phần kết luận (SGK tr 52) và nêu tóm tắt : Đường thẳng y = ax + b (d) a ≠ 0 Đường thẳng y = a’x + b’ (d’) a’ ≠ 0 (d) // (d’) a = a’ và b ≠ b’ (d) ≡ (d’) a = a’ và b = b’ Cả lớp làm ?1 (phần a) Hai đường thẳng y = 2x + 3 và y = 2x – 2 song song với nhau vì chúng cùng song song với đường thẳng y = 2x. Hoạt động 3 : Hai đường thẳng cắt nhau GV Cho HS làm ?2 Tìm các cặp đường thẳng cắt nhau trong các đường thẳng sau : y = 0,5x + 2 ; y = 0,5x -1 ; y = 1,5x + 2. Hãy giải thích GV đưa hình vẽ sẵn đồ thị ba hàm số trên để minh hoạ O GV Một cách tổng quát đường thẳng y = ax + b và đường thẳng y = a’x + b’ cắt nhau khi nào ? GV đưa ra kết luận (d) cắt (d’) a ≠ a’ GV : Khi nào hai đường thẳng y = ax + b và y =a’x + b’ cắt nhau tại một điểm trên trục tung Hai đường thẳng y = 0,5x + 2 ; y = 1,5x + 2 không song song, cũng không trùng nhau, chúng phải cắt nhau. Tương tự hai đường thẳng y = 0,5x – 1 và y = 1,5x + 2 cũng cắt nhau. HS quan sát đồ thị trên bảng phụ Hai đường thẳng y = ax + b và y =a’x + b’ cắt nhau khi và chỉ khi a ≠ a’. HS ghi kết luận trong sgk vào vở HS : Khi a ≠ a’ và b = b’ Hoạt động 4 : Bài toán áp dụng GV đưa đề bài tr 54 SGK lên bảng phụ GV Hàm số y = 2mx + 3 và y = (m +1)x + 2 có các hệ số a, b, a’, b’ bằng bao nhiêu? Tìm điều kiện của m để hai hàm số đả cho là hàm số bậc nhất GV cho HS làm việc theo nhóm để hoàn thành lời giải bài toán HS Hàm số y = 2mx + 3 có hệ số a = 2m ; b = 3 Hàm số y = (m + 1)x + 2 có hệ số a’ = m+ 1 b’ = 2 Hai hàm số trên là hàm số bậc nhất khi 2m ≠ 0 và m +1 ≠ 0 hay m ≠ 0 và m ≠ -1 Đại diện nhóm trình bày lời giải trên bảng cả lớp nhận xét 5Hoạt động 5 : Củng cố, dặn dò - Yêu cấu HS làm bài 20 trang 54 (SGK) - Bài tập về nhà: 21; 22 ; 25 sgk tr 54, 55 - Ôn tập về điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau - Chuẩn bị cho tiết sau luyện tập */ Hướng dẫn bài 25 b : - Để tìm toạ độ của hai điểm M và N ta lập phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng, sau đó giải phương trình ta tìm được hoành độ giao điểm. --------@&?-------- Tiết 26 : LUYỆN TẬP Soạn ngày 6/11/2013 A.MỤC TIÊU : */ Kiến thức: Củng cố điêù kiện để hai đường thẳng y = ax + b và y = a’x + b’ cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau. */ Kĩ năng: HS biết xác định các hệ số a, b trong các bài toán cụ thể, xác định được giá trị của các tham số đã cho trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau. */ Thái độ, kỹ năng sống: - Nghiêm túc ,chặt chẽ trong giải toán. Kỹ năng tư duy sáng tạo -Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin */ Phương pháp: - Luyện tập và thực hành B.CHUẨN BỊ GV: chuẩn bị bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông, thước kẻ, phấn màu. C.TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV cho hai đường thẳng y = ax + b (d) với a ≠ 0 y = a’x + b’ (d’) với a’≠ 0 Nêu điều kiện về các hệ số để : (d) // (d’) (d) ≡ (d’) (d) cắt (d’) GV Hai đường thẳng y = 1,2x – 3 và y = -3x + 1 có cắt nhau không ? vì sao ? HS (d) // (d’) a = a’ và b ≠ b’ (d) ≡ (d’) a = a’ và b = b’ (d) cắt (d’) a ≠ a’ Hai đường thẳng y = 1,2x – 3 và y = -3x + 1 cắt nhau vì chúng có hệ số a khác nhau 1,2 ≠ -3 Hoạt động 2: Luyện tập GV lưu ý HS còn nhiều cặp đường thẳng cắt nhau nữa như cặp đường thẳng y = 1,5x + 2 và y = x – 3. GV sửa bài tập 21 sgk tr 54 Các hàm số y = mx + 3 và y = (2m +1)x – 5 là hàm số bậc nhất, do đó phải có điều kiện m ≠ 0 và 2m + 1 ≠ 0 m ≠ 0 và m ≠ -1/2 (1) a/ Để hai đường thẳng trên song song với nhau thì phải có : m = 2m + 1 và 3 ≠ -5 m = -1 (2) Từ (1) và (2) suy ra : Khi m = 1 thì hai đường thẳng trên song song với nhau. b/ Để hai đường thẳng trên cắt nhau thì phải có : m ≠ 2m +1 m ≠ -1 (3) Từ (1) và (3) suy ra : Khi m ≠ 0 ; m ≠ -1/2 và m ≠ -1 thì hai đường thẳng trên cắt nhau. Một HS sửa bt 20 tr 54 Ba cặp đường thẳng cắt nhau là: y = 1,5x + 2 và y = x + 2 y = 0,5x – 3 và y = x – 3 y = 1,5x -1 và y = 0,5x + 3 Các đường thẳng song song với nhau là: y = 1,5x + 2 và y = 1,5x -1 y = x + 2 và y = x – 3 y = 0,5x + 3 và y = 0,5x - 3 Một HS khác sửa bt 22 sgk tr 54 a/ Đường thẳng y = ax + 3 song song với đường thẳng y = -2x khi a = -2 b/ Thay x = 2 ; y = 7 vào hàm số y = ax + 3 ta được : 2.a + 3 = 7 suy ra a = 2. GV cho HS làm việc theo nhóm để giải bt 23, 25 sgk tr 55 GV treo bảng phụ bt 23sgk tr 55 Cho hàm số y = 2x + b. Hãy xác định hệ số b trong mỗi trường hợp sau : a/ Đồ thị của hàm số đã cho cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -3 b/ Đồ thị của hàm số đã cho đi qua điểm A(1 ;5). Bài tập 25 sgk tr 55 a/ Vẽ đồ thị của các hàm số sau trên cùng một mặt phẳng toạ độ: y = x + 2; y = x + 2 GV Chưa vẽ đồ thị, em có nhận xét gì về hai đường thẳng này? b/ Một đường thẳng song song với trục hoành Ox, cắt trục tung Oy tại điểm có tung độ bằng 1, cắt các đường thẳng y = x + 2 và y = x + 2 theo thứ tự tại hai điểm M và N. Tìm toạ độ của hai điểm M và N HS : a/ Đồ thị hàm số y = 2x + b cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -3 vậy tung độ gốc b = -3 b/ Đồ thị hàm số y = 2x + b đi qua điểm A(1 ;5) nghĩa là khi x = 1 thì y = 5. Thay x = 1 ; y = 5 vào hàm số y = 2x + b ta được 5 = 2 + b suy ra b = 3 HS : Hai đường thẳng này có a ≠ a’ và b = b’=2 nên chúng cắt nhau tại một điểm trên trục tung có tung độ bằng 2 O N M HS : Toạ độ điểm M là (;1) Toạ độ điểm N là (;1) Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - Bài tập về nhà: 24, 26 sgk tr 55. --------@&?-------- Tiết 27 HỆ SỐ GÓC CỦA ĐƯỜNG THẲNG y = ax + b (a ¹ 0) Soạn ngày 8/11/2013 A.MỤC TIÊU : */ kiến thức : - Nhận biết khái niệm góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox, khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b và hiểu được rằng hệ số góc của đường thẳng liên quan mật thiết với góc tạo bởi đường thẳng đó và trục Ox. */ Về kĩ năng : - HS biết tính góc a tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox trong trường hợp hệ số góc a > 0 theo công thức a = tga. Trường hợp a < 0 có thể tính góc a một cách gián tiếp a = 1800 - , với tg= . */ Thái độ, kỹ năng sống: - Cẩn thận, nghiêm túc trong giải toán. Kỹ năng tư duy sáng tạo -Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin */ Phương pháp: - Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề - Luyện tập và thực hành B.CHUẨN BỊ GV: chuẩn bị các bảng phụ vẽ sẵn hình 10; hình 11. HS : máy tính bỏ túi. Chú ý: Không dạy ví dụ 2 C.TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC Hoạt động1 : Kiểm tra bài cũ GV : Vẽ trên cùng một mặt phẳng toạ độ đồ thị của hai hàm số y = 0,5x + 2 và y = 0,5x – 1 Nêu nhận xét về hai đường thẳng này. O Nhận xét : Hai đường thẳng trên song song với nhau Hoạt động 2 : Khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b ( a ≠ 0) α T x
File đính kèm:
- Chuong 2nam 1213 lay muc tieu..doc