Giáo án đại số 9 chương 2 Trường THCS Hải Vân

 

I – Mục tiêu

- HS nắm vững các khái niệm về hàm số , biến số , hàm số có thể được cho bằng bảng , hoặc bằng công thức.

- Khi y là hàm số của x có thể viết y = f(x) ; y= g(x) giá trị của hàm số y = f(x) tại x = x0 x1 ; x2 ; ký hiệu f(x0) ; f(x1) ; .

- Đồ thị của hàm số là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x ; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ.

- Bước đầu nắm được khái niệm hàm đồng biến , nghịch biến trên R

- HS có kỹ năng tính thành thạo giá trị của hàm số khi biết biến số, biết biểu diễn các cặp số (x;y) trên mặt phẳng toạ độ , biết vẽ đồ thị hàm số y = ax.

II – Chuẩn bị : GV: Thước , bảng phụ

 HS : ôn khái niệm hàm số lớp 7 . Đọc trước bài 1

III – Tiến trình bài dạy:

1) Ổn định:

2) Kiểm tra : (3) ? Nhắc lại khái niệm hàm số lớp 7 ?

3) Bài mới: GV giới thiệu nội dung chương II .

 

doc23 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1314 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án đại số 9 chương 2 Trường THCS Hải Vân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ax ( a ạ 0). 
Đọc trước bài đồ thị hàm số y = ax + b (a ạ 0).
------------------------------------------------------------
 Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 23 : Đồ thị hàm số y = ax + b ( a ạ 0)
I – Mục tiêu: 
 HS hiểu được đồ thị hàm số y = ax + b (a khác 0) là một đường thẳng cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b, song song với y = ax nếu b ạ 0 hoặc trùng với y = ax nếu 
b = 0.
 HS biết vẽ đồ thị hàm số y = ax + b bằng cách xác định 2 điểm phân biệt thuộc đồ thị .
II – Chuẩn bị : GV thước , bảng phụ 
HS ôn tập về đồ thị hàm số y = ax, thước , chì ….
III – Tiến trình bài dạy:
ổn định: ...
Kiểm tra: (6’)
? Thế nào là đồ thị hàm số y = f(x). Đồ thị hàm số y = ax ( a ạ 0) là gì ? Nêu cách vẽ ?
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Đồ thị hàm số y = ax + b ( aạ 0) ( 15’)
GV đặt vấn đề như sgk 
GV cho hs làm ?1
( GV vẽ sẵn hệ trục tọa độ có lưới ô vuông ) 
? Từ hình vẽ trên em có nhận xét gì về vị trí 3 điểm A, B, C ? Tại sao ?
? Nhận xét vị trí 3 điểm A’, B’ , C’ ? vì sao ?
? Từ phần nhận xét trên cho biết quan hệ giữa 3 điểm A, B, C và 3 điểm A’, B’, C’ ?
GV cho hs làm ?2 
GV yêu cầu hs thực hiện điền vào bảng.
? Từ bảng trên cho biết với cùng giá trị của biến x, giá trị tương ứng của hàm số y = 2x và y = 2x + 3 quan hệ như thế nào ?
? Đồ thị hàm số y = 2x là đường như thế nào ?
? Từ đó nhận xét đồ thị hàm số y = 2x + 3 ?
? Đường thẳng y = 2x + 3 cắt trục tung tại điểm nào ?
GV giới thiệu hình 7 sgk – minh họa.
? Từ các ví dụ trên cho biết đồ thị hàm số 
y = ax + b (a ạ 0) có dạng như thế nào ?
GV chính xác hoá và giới thiệu tổng quát .
GV giới thiệu chú ý sgk.
1 HS thực hiện biểu diễn các điểm 
HS khác cùng làm
HS: 3 điểm A, B, C thẳng hàng vì cùng thuộc đồ thị y = 2x .
HS: A’, B’, C’ thẳng hàng vì AA’B’B ; BB’C’C là h.b.h
HS: A, B, C thuộc đường thẳng song song với đường thẳng chứa A’, B’, C’. 
HS: đọc ?2
HS lên thực hiện
HS: Giá trị h/ số 
y = 2x + 3 lớn hơn h/số y = 2x là 3 đơn vị .
HS đường thẳng đi qua 0 (0; 0) và A(1;2). 
HS …cũng là 1 đ/thẳng.
HS: cắt tại điểm có tọa độ bằng 3.
HS: trả lời 
HS: đọc tổng quát 
HS đọc tiếp chú ý
?1
?2
x
-2
-1
0
1
2
y = 2x
-4
-2
0
2
4
y = 2x+3
-1
1
3
5
7
* Tổng quát : sgk/50 
* Chú ý: 
 Đồ thị h/số y = ax + b
 (a ạ 0) còn gọi là đ/thẳng y = ax + b ; b tung độ gốc 
Hoạt động 2: - Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b ( a ạ 0) (11’)
GV Đồ thị hàm số y = ax + b ( a ạ 0) có dạng là 1 đ/t. Vậy muốn vẽ đồ thị h/số y = ax + b ta vẽ như thế nào ?
GV cho hs nghiên cứu sgk 
? Khi b = 0 đồ thị hàm số y = ax vẽ như thế nào ?
? Nếu b ạ 0 vẽ đồ thị hàm số y = ax + b như thế nào ? 
GV chốt : các cách trên đều vẽ được đồ thị hàm số y = ax + b (a ạ 0 ) và giới thiệu cách vẽ trong thực hành.
? Xác định 2 điểm đó như thế nào ?
GV chốt và nêu 2 bước vẽ như sgk yêu cầu HS ghi vào vở.
HS tự đọc sgk 
HS xác định 2 điểm 0(0; 0) ; A(1; a) 
HS vẽ đ/ thẳng song song y = ax cắt trục tung tại b. 
X/định 2 điểm bất kỳ vẽ đ/t qua 2 điểm đó .
Xác định 2 điểm trên 2 trục 0x, 0y.
HS đọc 2 bước vẽ sgk
HS trả lời 
HS ghi vào vở 
* Cách vẽ 
Xác định 2 điểm cắt trục 0x và 0y
- điểm cắt trục 0x: cho y = 0 đ x = - đ Q (-; 0)
- điểm cắt trục 0y: cho x = 0 đ y = b đ P ( 0; b) 
 Hoạt động 3: Củng cố – luyện tập (10’)
? Dạng đồ thị của hàm số y = ax + b (a ạ 0 ) ? Cách vẽ đồ thị hàm số đó trong thực hành ?
GV cho hs làm ?3 
Yêu cầu hs thảo luận 
GV – hs nhận xét qua bảng nhóm
? Nhìn đồ thị 2 hàm số trong ?3 cho biết h/s nào đồng biến , h/s nào nghịch biến ?
GV giới thiệu đồ thị h/s đồng biến, nghịch biến . 
HS nhắc lại
HS hoạt động nhóm 
nhóm 1,3,5 vẽ phần a
nhóm 2,4,6 vẽ phần b
HS h/số y = 2x –3 đồng biến vì a > 0 ; h/số y = - 2x + 3 nghịch biến vì a < 0
?3
x
0
1,5
y = 2x - 3
-3
0
y = - 2x - 3
3
0
4) Hướng dẫn về nhà: (3’)
Nắm chắc dạng tổng quát của đồ thị hàm số y = ax + b (a ạ 0 ). 
Hiểu và biết cách vẽ đồ thị. Làm bài tập 15; 16; 17 sgk/ 51
---------------------------------------------------------
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 24 : Luyện Tập 
I – Mục tiêu:
HS được củng cố: đồ thị hàm số y = ax + b ( a ạ 0) là một đường thẳng cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b.
HS vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax + b bằng cách xác định 2 điểm phân biệt thuộc đồ thị.
II – Chuẩn bị: GV thước thẳng
 HS thước, máy tính bỏ túi, làm bài tập ở nhà.
III – Tiến trình bài dạy:
ổn định: ...
Kiểm tra: (6’) Vẽ đồ thị hàm số y = x và y = 2x + 2 trên cùng 1 mặt phẳng toạ độ 
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập (15’)
GV chuẩn bị sẵn bảng phụ có lưới ô vuông.
Yêu cầu hs lên bảng chữa bài tập 15 (sgk/51)
GV lưu ý hs: tìm tọa độ 2 điểm theo cách vẽ bài trước.
GV nhận xét cho điểm 
? Qua phần a em hãy cho biết để vẽ các đồ thị hàm số trên cùng 1 mặt phẳng toạ độ ta cần làm gì ?
? Tứ giác 0ABC có phải là h.b.h không ? vì sao ?
GV yêu cầu hs trình bày
? Bài toán cho biết gì ? tìm gì
? Đồ thị hàm số trên ta đã vẽ chưa ?
? Tìm tọa độ điểm A làm như thế nào ?
1 HS lên làm phần a 
HS khác làm vào vở và nhận xét.
HS nhận xét bài của bạn
HS biểu diễn các cặp điểm (x; y) …
HS trả lời 
HS: trình bày bài làm vào vở
HS đọc bài 16
HS trả lời 
HS đã vẽ phần kiểm tra bài cũ.
HS kẻ đường vuông góc từ A xuống 2 trục.
Bài tập 15( 51- sgk)
y = 2x (0;0) ; (1;2)
y = 2x + 5 (0; 5) ; (-2,5; 0)
y = -x (0;0) ; ( 1; -)
y = -x + 5 (0;5) ; (7,5; 0)
B
C
A
 0
b) Tứ giác 0ABC là h.b.h vì đường thẳng y = 2x // với đ/t y = 2x + 5 và 
đ/t y = - x // với đ/t y = x + 5. 
(Tứ giác có các cạnh đối song song).
Bài 16 (51-sgk).
a) Vẽ đồ thị hàm số y = x và y = 2x + 2
B
C
0
x
A
b) A (-2; 2)
Hoạt động 2: Luyện tập (22’)
? Nêu cách vẽ điểm B(0; 2) trên mặt phẳng tọa độ ? 
GV vẽ trên mặt phẳng đường thẳng đi qua B(0; 2) song song 0x
? Hãy xác định tọa độ điểm C ?
? Hãy thực hiện tính SABC ?
GV có thể tính SABC = SAHC - SAHB 
? Tính chu vi tam giác ABC như thế nào ?
GV – hs nhận xét bổ xung – chốt kiến thức: Xác định tọa độ điểm: kẻ đường vuông góc từ điểm đó xuống 2 trục 0x và 0y. Tính diện tích hay chu vi tam giác phải tính đường chéo trong tam giác vuông theo định lý Pitago.
GV yêu cầu hs thảo luận 
GV kiểm tra hoạt động của các nhóm .
GV – hs nhận xét bổ xung 
? Tìm a và b trong hàm số làm như thế nào ?
 GV chốt: khi tìm hệ số a hoặc b trong hàm số bài toán thường cho biết x và y, đôi khi còn cho x, y dưới dạng tọa độ điểm . Tìm a hoặc b phải thay x, y vào hàm số để tính. 
HS đọc y/cầu phần c
HS nêu cách vẽ và thực hiện vẽ.
HS lên xác định tọa độ điểm C.
HS nêu cách tính 
Chi vi tam giác ABC = AB + BC + CA
HS đọc bài 18 
HS thực hiện theo nhóm. 
Nửa lớp làm phần a
Nửa lớp làm phần b
HS: thay x, y vào hàm số 
HS nghe hiểu 
Bài 16 (51-sgk)
c) Tọa độ điểm C (2; 2)
* Xét D ABC đáy BC = 2cm; 
chiều cao AH = 4 cm;
 đ SABC= 1/2.AH.BC = 4 (cm2)
Bài 18 (51- sgk)
Thay x = 4; y = 11 vào hàm số
 y = 3x + b ta được 11 = 3.4 + b 
đ b = 11 - 12 = -1. Vậy hàm số cần tìm y = 3x – 1
Vẽ đồ thị hàm số 
x
0
1/3
y
y = 3x -1
-1
0
b) Ta có x = - 1; y = 3 thay vào hàm số 
0
x
y = ax +5 ta được 3 = - a + 5 
đ a = 5 - 3 = 2 .
 Hàm số đã cho có dạng y = 2x + 5 .
Vẽ đồ thị hàm số 
x
0
2,5
y
y = 2x +5
5
0
5
0
x
4) Củng cố - Hướng dẫn về nhà: (2’)
Dạng đồ thị hàm số y = ax + b (a ạ 0). Cách vẽ đồ thị,Tìm hệ số a và b trong hàm số khi biết x, y. GVkhái quát toàn bài
Tính chu, diện tích tam giác tạo bởi các điểm trên mặt phẳng tọa độ.
Xem lại cách vẽ đồ thị, các dạng bài tập đã chữa .Làm bài tập 17; 19 sgk/52 . Đọc trước bài 4.
----------------------------------------------------------
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
Tiết 25 : ĐƯờng thẳng song song và đường thẳng cắt nhau
I – Mục tiêu: 
 - HS nắm được điều kiện hai đường thẳng y = ax + b (a ạ 0) và đường thẳng y = a’x + b’ (a’ ạ 0) cắt nhau, song song, trùng nhau.
- HS biết chỉ ra các cặp đường thẳng song song, cắt nhau, biết vận dụng lý thuyết vào việc tìm các giá trị của tham số trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau.
II – Chuẩn bị: GV thước thẳng
 HS làm các bài tập 
III- Tiến trình bài dạy:
ổn định: ...
Kiểm tra: (8’) 
 ? Vẽ đồ thị hàm số y = 2x +3; y = 2x ; y = 2x – 2 trên cùng 1 mặt phẳng toạ độ ? Nêu nhận xét về các đồ thị này ?
Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Đường thẳng song song (7’)
? Trên cùng 1 mp, 2 đ/t có những vị trí tương đối nào ?
? Qua bài tập trên (Phần kiểm tra bài cũ) giải thích vì sao đ/t
y = 2x + 3 // đ/t y = 2x – 2 ?
GV giải thích cách khác: hai đ/th
 y = 2x + 3 và đ/t y = 2x – 2 chúng cắt trục tung tại hai điểm khác nhau (0; 3) và (0; -2) suy ra chúng //
? Nhận xét hệ số a, b của hai đ/t ?
? Tổng quát 2 đ/t y = ax + b và đ/t 
y = a’x + b’ (a, a’ ạ 0) song song, cắt nhau, trùng nhau khi nào ?
GV kết luận 
HS song song; cắt nhau; trùng nhau.
HS hai đ/t trên cùng // với đ/t y = 2x
HS nêu nhận xét.
HS trả lời
HS đọc kết luận
y
y = 2x + 3
y = 2x
3
 y = 2x -2
-1,5
0
 1
x
* Kết luận: sgk/53 
 đ/t y = ax + b (a ạ 0) (d) và
 đ/t y = a’x + b’ (a’ạ 0) (d’)
(d) // (d’) Û a = a’; b ạ b’
(d) º (d’) Û a = a’ ; b = b’
 Hoật động 2: Đường thẳng cắt nhau (8’)
GV nêu bài tập: Tìm các cặp đ/t //, trùng nhau, cắt nhau trong các đ/t sau: y = 0,5x + 2
 y = 0,5x – 1
 y = 1,5x + 2
GV Đưa hình vẽ 3 đồ thị trên để minh hoạ cho nhận xét
? Vậy 2 đ/t (d) và (d’) cắt nhau khi nào ?
? Hai đ/t y = 0,5x + 2 và đ/t
 y = 1,5x + 2 có a = ?; b = ?
? Hai đ/t trên có đặc điểm gì ?
GV giới thiệu chú ý
HS đ/t // là 
y = 0,5x + 2 và đ/t
 y = 0,5 x – 1 
đ/t không // và cũng không trùng nhau là
 y = 0,5x + 2 và đ/t 
y = 1,5x + 2 suy ra hai đ/t này cắt nhau.
HS quan sát đồ thị
HS trả lời
HS a = 0,5 và a’ = 1,5 b = 2
HS cắt nhau tại tung b = 2
HS đọc chú ý
* Kết luận: sgk/53
* Chú ý : sgk/ 53
Hoạt động 3: Bài toán áp dụng (10’)
? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu gì ?
? Xác định hệ số a, b, a’, b’ trong 2 hàm số trên ?
?

File đính kèm:

  • docGIAO AN CHUONG II.doc
Giáo án liên quan