Giáo án Đại số 9 chương 2

A. MỤC TIÊU:

1. Về kiến thức: HS nắm được các khái niệm về “hàm số”, “biến số” ; giá trị của hàm số và kí hiệu của nó; đồ thị của hàm số và các khái niệm hàm số đồng biến, nghịch biến.

2. Về kỹ năng: HS tính thành thạo các giá trị của hàm số, biết biểu diễn các cặp số trên mặt phẳng toạ độ, biết vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax.

3. Về tư duy - thái độ: Có thái độ nghiêm túc và ý thức tích cực trong học tập.

B. CHUẨN BỊ CUẢ THẦY VÀ TRÒ:

- GV : Thước có chia khoảng.

- HS : Ôn lại hàm số ở lớp 7, thước, compa, máy tính bỏ túi.

C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Gợi mở – Vấn đáp

D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Ổn định lớp: 9A: ./ . 9B: ./ .

2. Kiểm tra bài cũ:

- HS 1 : Nhắc lại khái niệm về hàm số đã học ở lớp 7 ? Cho VD.

- GV nhận xét và giới thiệu chương II.

 

doc27 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1465 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 9 chương 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i các dạng bài tập đã làm trong giờ và phương pháp giải bài tập đó ?
Để xác định toạ độ của các điểm trên đồ thị của hàm số, tính chu vi, diện tích của các hình được tạo thành ta làm như thế nào
Để tìm các hệ số a, b trong hàm số ta làm như thế nào
Gv hệ thống lại các kết luận trên Bảng phụ.
5. Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc bài, xem lại các bài tập đã chữa.
Nắm chắc cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b, và các bài toán liên quan
Làm các BT còn lại 19 (Sgk – 52)
Đọc và nghiên cứu trước bài “Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau” 
-------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 14/11
Tiết 24
Ngày dạy: 18/11
Đường thẳng song song và 
đường thẳng cắt nhau
A. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: Học sinh nắm vững điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) và y = a’x+ b’ (a’ ≠ 0) cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.
2. Về kỹ năng: Học sinh biết vận dụng lý thuyết vào việc nhận biết và giải các bài toán tìm giá trị của các tham số đã cho trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.
3. Về tư duy - thái độ: Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc và ý thức tích cực trong hoạt động nhóm.
b. chuẩn bị cuả thầy và trò:
GV : Bảng phụ, phiếu học tập, thước có chia khoảng.
HS : Ôn bài Đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0).
c. phương pháp dạy học: Gợi mở – Vấn đáp
d. tiến trình bài học:
1. ổn định lớp:	9A: …./….	9B: …./…..	
2. Kiểm tra bài cũ:
HS 1 : Vẽ trên cùng 1 mặt phẳng toạ độ, đồ thị các hàm số y = 2x và y = 2x + 3
HS dưới lớp : Điền phiếu học tập 1 (2’)
Gv nhận xét, đưa đáp án, biểu điểm trên Bảng phụ ị Hs tự chấm điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
- Gv đặt vấn đề vào bài …
- Gv gọi 1 HS lên bảng vẽ tiếp đồ thị hàm số y = 2x – 2 trên cùng mặt phẳng toạ độ với 2 đồ thị y = 2x + 3 và y = 2x đã vẽ (Kiểm tra bài cũ)
- Hs dưới lớp làm ?1 phần a vào vở
? Quan sát đồ thị, em có nhận xét gì về 2 đường thẳng y = 2x + 3 và y = 2x – 2 
- Gọi HS giải thích ?1 phần b
- Gv gọi HS khác nhận xét, bổ sung và ghi lại trên bảng
? Qua bài tập trên, hai đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) và y = a’x + b’ (a’ ≠ 0) khi nào song song, khi nào trùng nhau
- Hs suynghĩ trả lời
- Gv giới thiệu kết luận (Sgk)
- Gọi HS đọc kết luận, Gv ghi bảng
- Gv giới thiệu ?2 trên Bảng phụ và bổ sung : ? Hãy tìm các cặp đường thẳng song song và cặp đường thẳng cắt nhau
- HS thảo luận nhóm làm điền phiếu 2
- Gọi đại diện nhóm điền phiếu to
- Gv gọi HS khác nhận xét, bổ sung, sau đó đưa đồ thị của 3 hàm số đó trên bảng
? Qua bài tập trên, hai đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) và y = a’x + b’ (a’ ≠ 0) cắt nhau khi nào ? Và khi nào thì chúng cắt nhau trên trục tung
- Gv giới thiệu kết luận và chú ý
- Gv đưa bài toán trên Bảng phụ
- HS tự nghiên cứu lời giải trong Sgk (2’)
- Gọi 2 HS nhận xét các hệ số, nêu cách giải và cùng lên bảng trình bày
- Gv giọi Hs khác nhận xét và bổ sung sau đó giới thiệu ghi chú (Sgk)
1. Đường thẳng song song.
?1 a/ Vẽ đồ thị các hàm số y = 2x+3 và y = 2x–2 
b/ Hai đường thẳng y = 2x+3 và y = 2x – 2 khác nhau vì có hệ số b khác nhau và song song với với đường thẳng y = 2x nên chúng song song. 
Kết luận : (Sgk-53)
Đường thẳng y = ax + b (d) a ≠ 0
 y = a’x + b’ (d’) a’ ≠ 0
 và 
2. Đường thẳng cắt nhau
?2 Các đường thẳng song song là :
 y = 0,5x + 2 và y = 0,5x – 1
Vì chúng có hệ số a bằng nhau, b khác nhau
- Hai đường thẳng y = 0,5x+2 và y = 1,5x+ 2
không //, không nhau nên chúng cắt nhau
- Tương tự hai đường thẳng y = 0,5x – 1 và y = 1,5x + 2 cắt nhau
 Kết luận : (Sgk-53)
Đường thẳng y = ax + b (d) a ≠ 0
Đường thẳng y = a’x + b’ (d’) a’ ≠ 0
 (d) cắt (d’) Û a ≠ a’
 Chú ý : (Sgk-53)
3. Bài toán áp dụng (Sgk-54)
Cho 2 hsố y = 2mx + 3 và y = (m + 1)x + 2
- Để hai hàm số trên là hàm số bậc nhất khi và chỉ khi m ≠ 0 và m ≠ -1
- Hai đường thẳng cắt nhau Û m ≠ 1
- Chúng song song với nhau Û m = 1
4. Củng cố:
Qua bài học hôm nay các em cần phải nắm chắc những kiến thức gì ? 
Hs nhắc lại các điều kiện để 2 đường thẳng song song, trùng nhau, cắt nhau
Gv hệ thống lại các kiến thức trong bài và lưu ý cách trình bày lời giải
Cho HS củng cố bài tập 20, 21 (Sgk-54)
5. Hướng dẫn về nhà:
Nắm chắc điều kiện để hai đường thẳng song song, trùng nhau, cắt nhau
Xem lại các ví dụ, bài tập dãn làm ở lớp.
Làm các BT 22, 23 (Sgk – 55)
Chuẩn bị các bài tập giờ sau “Luyện tập”.
-------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 15/11
Tiết 25
Ngày dạy: 18/11
Luyện tập
A. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: HS được củng cố lại các điều kiện để đường thẳng y = ax + b và y = a’x + b’ song song, trùng nhau, cắt nhau.
2. Về kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận biết, tìm tham số để hai đường thẳng song song, trùng nhau, cắt nhau.
3. Về tư duy - thái độ: Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc và ý thức tích cực
b. chuẩn bị cuả thầy và trò:
GV : Bảng phụ.
HS : Ôn kĩ các bài học trước.
c. phương pháp dạy học: Gợi mở – Vấn đáp
d. tiến trình bài học:
1. ổn định lớp:	9A: …./….	9B: …./…..	
2. Kiểm tra bài cũ:
HS : Nêu các điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) và y = a’x + b’(…) song song, trùng nhau, cắt nhau.
Gv ghi tóm tắt các điều kiện lên góc bảng.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
- Gv đưa bài tập 1 trên Bảng phụ
- HS dưới lớp thảo luận nhóm (2’)
? Gọi 3 Hs lên bảng cùng làm
- HS dưới lớp làm vào vở và nhận xét kq
- Gv giới thiệu bài 24 (Sgk)
? Gọi 2 HS đọc đề bài
? Để giải được bài tập này ta làm như thế nào ? áp dụng kiến thức nào ?
- HS trả lời ị Gv chốt lại cách làm
- Gv chia lớp làm 3, yêu cầu Hs mỗi nhóm thảo luận làm 1 phần
- Gọi đại diện 3 HS lên bảng trình bày
- Gv và Hs dưới lớp nhận xét và sửa sai
- Gv giới thiệu bài tập 25 ị HS đọc bài
- Gọi 1 Hs lên bảng vẽ đồ thị
- Gv gợi ý HS làm câu b Hs trình bày
Bài 1 : Tìm các cặp đường thẳng song song, trùng nhau, cắt nhau.
a/ y = x + 2 b/ y = x – 3 
c/ y = 2x + 1 d/ y = 3x – 5 
e/ y = 3x + 2 f/ y = 2x – 3 
Bài 24 (Sgk-55) 
Cho 2 hàm số bậc nhất y = 2x + 3k (1)
 và y = (2m + 1)x + 2k – 3 (2)
Vì (2) là hàm số bậc nhất nên 2m + 1 ≠ 0
 Û m ≠ -1/2
a/ Để (1) và (2) cắt nhau Û 2m + 1 ≠ 2 
Û m ≠ 1/2. Kết hợp đk ị m ≠ ± 1/2, k tuỳ ý
b/ Để (1) và (2) // Û m = 1/2 và k ≠ -3 
c/ Để (1) và (2) trùng nhau Û m = 1/2, k =-3
Bài 25 (Sgk-55) 
a/ Vẽ đồ thị.
b/ Thay y = 1 vào 2 hàm số ta được 
M(-1,5 ; 1) và N(2/3 ; 1)
4. Củng cố:
Qua giờ luyện tập các em đã được luyện giải những bài tập nào
Nhắc lại các dạng bài tập đã làm trong giờ và phương pháp giải bài tập đó ?
Nhận biết các đường thẳng song song, trùng nhau, cắt nhau khi biết hệ số
Tìm điều kiện của các hệ số để 2 đường thẳng song song, trùng nhau, cắt nhau
Gv hệ thống lại dạng bài tập và cách giải trên Bảng phụ.
5. Hướng dẫn về nhà:
Nắm chắc các điều kiện để hai đường thẳng song song, trùng nhau, cắt nhau
Xem lại các bài tập đã chữa.
Làm các BT còn lại 23, 26 (Sgk – 55)
Đọc và nghiên cứu trước bài “Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0)
-------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 15/11
Tiết 26
Ngày dạy: 18/11
hệ số góc của đường thẳng
y = ax + b (a ≠ 0)
A. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: Học sinh nắm vững khái niệm góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox và khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax+ b.
2. Về kỹ năng: Biết cách tính góc a hợp bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox trong trường hợp hệ số góc a > 0 theo công thức a = tana. Trường hợp a < 0, tính gián tiếp.
3. Về tư duy - thái độ: Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc và ý thức tích cực
b. chuẩn bị cuả thầy và trò:
GV : Bảng phụ, thước có chia khoảng.
HS : Ôn tập cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0).
c. phương pháp dạy học: Gợi mở – Vấn đáp
d. tiến trình bài học:
1. ổn định lớp:	9A: …./….	9B: …./…..	
2. Kiểm tra bài cũ:
HS : Nhắc lại các điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) và y = a’x + b’ (a’ ≠ 0)
 song song, trùng nhau, cắt nhau
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
- GV đặt vấn đề: Khi vẽ đường thẳng y = ax + b (a ạ 0) trên mặt phẳng toạ độ oxy, gọi giao điểm của đường thẳng này với trục ox là A, thì đường thẳng tạo với trục ox bốn góc phân biệt có đỉnh chung là A
- Vậy góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a ạ 0) và trục ox là góc nào ? Và góc đó có phụ thuộc vào hệ số của hàm số không ?
- GV đưa ra hình 10(a) SGK rồi nêu khái niệm về góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục ox như SGK
- GV hỏi: a > 0 thì góc a có độ lớn như thế nào ?
- GV đưa tiếp hình 10(b) SGK và yêu cầu HS lên xác định góc a trên hình và nêu nhận xét về độ lớn của góc a khi a < 0.
- GV đưa bảng phụ có đồ thị hàm số y = 0,5x + 2 và y = 0,5x – 1 
(HS đã vẽ khi kiểm tra), cho HS lên xác định các góc a.
GV yêu cầu HS: nhận xét các góc a này ?
HS: Các góc a này bằng nhau vì đó là 2 góc đồng vị của hai đường thẳng song song.
- GV:Vậy các đường thẳng có cùng hệ số a thì tạo với trục Ox các góc bằng nhau
a = a' Û a = a' 
- GV đưa hình 11 (a) đã vẽ sẵn đồ thị ba hàm số:
y = 0,5x + 2 ; y = x + 2 ; y = 2x + 2
Yêu cầu HS xác định các hệ số a của các hàm số, xác định các góc a rồi so sánh mối quan hệ giữa các hệ số a với các góc a.
 - GV chốt lại
Khi hệ số a > 0 thì a nhọn
a tăng thì a tăng (a < 900)
GV đưa tiếp hình 11(b) đã vẽ sẵn đồ thị ba hàm số:
y = -2x + 2 ; y = -x + 2 ; y = 0,5x + 2
cũng yêu cầu tương tự như trên.
Gọi góc tạo bởi các đường thẳng y = ax + b (a ạ 0) với trục Ox lần lượt là b1 ; b2 ; b3 .
- Hãy xác định các hệ số a của các hàm số rồi so sánh mối quan hệ giữa các hệ số a với các góc b.
- GV cho HS đọc nhận xét SGK- 75 rồi rút gọn ra kết luận: Vì có sự liên quan giữa hệ số a với góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox nên người ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b
GV ghi
 - HS đọc nhận xét SGk.
GV nêu 
- GV yêu cầu HS xác định toạ độ giao điểm của đồ thị với hai toạ độ.
b)Xác định góc tạo bởi đường thẳng y = 3x + 2 với trục Ox
Xét tam giác vuông OAB ta có thể tính được tỉ số lượng gi

File đính kèm:

  • docGiao an dai so 9 chuong 2.doc