Giáo án Đại số 8 - Tuần 7 - Tiết 13: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp - Lương Mỹ Quỳnh Lam
Xem A = (x – y); B = 3, hãy phân tích đa thức tiếp theo.
HĐT A2 – B2
= (A + B)(A – B)
GV cho HS làm bt ?1
GV nhận xét chốt ý
Hoạt động 2: (12’)
GV giới thiệu VD 3
GV hướng dẫn HS phân tích đa thức thành nhân tử và sau đó thay giá trị của x và y vào rồi tính.
GV: cho một HS đọc ?2b trên bảng phụ.
GV cho HS thảo luận bài tập ?2b theo nhóm 2’
GV: gọi một đại diện nhóm nhanh nhất trình bày trên bảng phụ.
GV: nhận xét, chốt ý.
Ngày Soạn: 28 – 10 – 2014 Ngày dạy : 01 – 10 – 2014 Tuần: 7 Tiết : 13 §9. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết vận dụng một cách linh hoạt các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học vào việc giải loại toán phân tích đa thức thành nhân tử. 2. Kỹ năng: - Rèn khả năng tìm được hướng giải của dạng toán này một cách nhanh nhất 3. Thái độ: - Rèn khả năng nhanh, nhạy. II. Chuẩn Bị: Giáo Viên Học Sinh Giáo án; SGK. Thước thẳng; bảng phụ. SGK; chuẩn bị bài tập ở nhà Thước thẳng, bảng nhóm. III. Phương Pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 8A1:/27 8A2:/26 HS vắng: ........................................ HS vắng: ........................................... 2. Kiểm tra bài cũ: ( 7’) HS1: kiểm tra 7 HĐT , nhắc lại PP phân tích đa thức thành nhân tử đã học HS2: phân tích đa thức sau thành nhân tử bằng PP đã học. 5x2( x – 1) + 15x( 3x – 3) 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (18’) GV giới thiệu VD 1. GV gợi ý cho HS đặt nhân tử chung. Phần trong ngoặc có dạng như thế nào? GV cho HS áp dụng tiếp HĐT (A + B)2. Ba hạng tử đầu có dạng HĐT nào? Hãy chuyên về dạng HĐT đó. HS chú ý theo dõi. HS đặt nhân tử chung. Có dạng một HĐT HS áp dụng tiếp. Có dạng HĐT (A – B)2 (x – y)2 – 9 1. Ví dụ: VD 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: A = 5x3 + 10x2y + 5xy2 Giải: A = 5x3 + 10x2y + 5xy2 A = 5x(x2 + 2xy + y2) A = 5x(x + y)2 A = 5x(x + y)(x + y) VD 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: B = x2 – 2xy + y2 – 9 Giải: B = x2 – 2xy + y2 – 9 B = (x – y)2 – 9 B = (x – y)2 – 32 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Xem A = (x – y); B = 3, hãy phân tích đa thức tiếp theo. HĐT A2 – B2 = (A + B)(A – B) GV cho HS làm bt ?1 GV nhận xét chốt ý Hoạt động 2: (12’) GV giới thiệu VD 3 GV hướng dẫn HS phân tích đa thức thành nhân tử và sau đó thay giá trị của x và y vào rồi tính. GV: cho một HS đọc ?2b trên bảng phụ. GV cho HS thảo luận bài tập ?2b theo nhóm 2’ GV: gọi một đại diện nhóm nhanh nhất trình bày trên bảng phụ. GV: nhận xét, chốt ý. HS phân tích tiếp. 1HS làm bài tập ?1. HS chú ý theo dõi HS chú ý HS làm theo sự hướng dẫn của GV. HS: đọc ?2b HS: thảo luận theo nhóm 2’ Đại diện nhóm trình bày. HS: chú ý B = (x – y – 3)(x – y + 3) ?1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: C = 2x3y – 2xy3 – 4xy2 – 2xy = 2xy(x2 – y2 – 2y – 1) = 2xy[x2 – (y + 1)2] = 2xy(x – y -1)(x + y + 1) 2. Áp dụng: VD 3: Tính giá trị của biểu thức D = x2 + 2x + 1 – y2 tại x = 94,5 và y = 4,5 Giải: D = (x + 1)2 – y2 = (x + 1 + y)(x + 1 – y) D = (94,5 + 1 + 4,5)( 94,5 + 1 – 4,5) D = 100.91 = 9100 ?2b: nhóm hạng tử thành 2 nhóm nhóm 1 có dạng áp dụng HĐT “ bình phương của một tổng”. Nhóm 2 sử dụng nhân tử chung tìm ra nhân tử chung phân tích đa thức thành nhân tử. 4. Củng cố: (5’) - GV cho HS làm bài tập 51 SGK/ 24 5. Dặn dò: (2’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm tiếp bài tập 54, 55 SGK/ 25. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
File đính kèm:
- DS8T13.doc