Giáo án Đại số 8 - Tuần 5 - Tiết 10: Phân tích đa thức thành phân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức - Lương Mỹ Quỳnh Lam
GV hướng dẫn HS phân tích (2n + 5)2 – 25 thành nhân tử bằng HĐT A2 – B2 với A = 2n + 5 và B = 5.
GV: HD HS tính chất 4A = B thì B chia hết cho 4.
Làm sao để xuất hiện số 4?
GV: chốt lại cách chứng minh này.
Ngày Soạn: 14 – 09 – 2014 Ngày dạy : 17 – 09 – 2014 Tuần: 5 Tiết : 10 §7. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu được cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng các hằng đẳng thức đã học vào việc phân tích đa thức thành nhân tử 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị: Giáo Viên Học Sinh Giáo án; SGK. Thước thẳng; bảng phụ. SGK; chuẩn bị bài tập ở nhà Thước thẳng, bảng nhóm. III. Phương Pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề - Thảo luận nhóm. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: ( 1’) 8A1:/ 8A2:/. HS vắng: .................................. HS vắng: ........................................ 2. Kiểm tra bài cũ: (4’)HS: nhắc lại phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. HS 2: viết 7 HĐT vừa học 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (20’) GV giới thiệu VD 1. Với câu a, HS có thể làm được, GV hướng dẫn HS làm câu b với và áp dụng HĐT A2 – B2 Với câu c, áp dụng HĐT A3 – B3 với A = 1 và B = 2x Với VD 2 câu a đã được học ở các bài trước. x3 + 3x2 + 3x + 1 = (x + 1)3 = (x + 1)(x + 1)(x + 1) HS đọc đề trong SGK. HS lên bảng làm câu a và b, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn. HS tự làm câu a. 1. Ví dụ: VD 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) x2 – 4x + 4 = (x – 2)2 = (x – 2)(x – 2) b) x2 – 2 = x2 – = c) 1 – 8x3 = 13 – (2 x)3 = = VD 2: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) x3 + 3x2 + 3x + 1 = x3 + 3.x2.1 + 3.x.12 + 13 = (x + 1)3 = (x + 1)(x + 1)(x + 1) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Áp dụng HĐT A2 – B2 với A = x + y và B = 3x GV hướng dẫn HS tính nhanh bằng cách áp dụng HĐT : A2 – B2 HS theo dõi GV thực hiện câu b. HS thực hiện = (x + y + 3x)(x + y – 3x) b) (x + y)2 – 9x2 = (x + y)2 – (3x)2 = (y + 4x)(y – 2x) VD 3: Tính nhanh 1052 – 25 1052 – 25 = 1052 – 52 = (105 + 5)(105 – 5) = 110.100 = 11000 Hoạt động 2: (8’) GV hướng dẫn HS phân tích (2n + 5)2 – 25 thành nhân tử bằng HĐT A2 – B2 với A = 2n + 5 và B = 5. GV: HD HS tính chất 4A = B thì B chia hết cho 4. Làm sao để xuất hiện số 4? GV: chốt lại cách chứng minh này. HS: nhắc lại phân tích A2 – B2 = (A – B)(A+B) (2n + 5)2 – 25 = (2n + 5)2 – 52 = (2n + 5 – 5)(2n + 5 + 5) = 2n(2n + 10) HS: ghi nhận tính chất này. HS: bằng PP đặt nhân tử chung phân tích đa thức : 2n(2n + 10) = 2n.2( n+5) = 4n(n + 5) HS: ghi bài vào vở 2. Áp dụng: VD 4: Chứng minh (2n + 5)2 – 25 chia hết cho 4 với mọi số nguyên n. Giải: Ta có: (2n + 5)2 – 25 = (2n + 5)2 – 52 = (2n + 5 – 5)(2n + 5 + 5) = 2n(2n + 10) = 4n(n + 5) Vậy, (2n + 5)2 – 25 4 4. Củng cố: (10’) - GV cho HS làm bài tập 43, 45 SGK/ 20 5. Dặn dò: (2’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 44, 46SGK/ 20-21. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
File đính kèm:
- DS8T10.doc