Giáo án Đại số 8 - Tuần 4 - Tiết 8: Luyện tập - Đỗ Thừa Trí
Hoạt động 2: (10’)
GV yêu cầu HS xem lại 4 HĐT liên quan đến hai bài tập 34ab.
Yêu cầu HS thay vào, sau đó bỏ dấu ngoặc và thu gọn
Hoạt động 3: (7’)
GV hướng dẫn HS chuyển về dạng A2 + 2AB + B2 và A2 – 2AB + B2
Hoạt động 3: (8’)
GV hướng dẫn HS chuyển về dạng HĐT (A + B)2 và (A + B)3 rồi sau đó mới thay giá trị của x vào và tính.
Ngày Soạn: 07 – 09 – 2014 Ngày dạy: 10 – 09 – 2014 Tuần: 4 Tiết: 8 LUYỆN TẬP §5 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức về 7 hằng đẳng thức đáng nhớ. 2. Kĩ năng: - HS vận dụng thành thạo 7 hằng đẳng thức đáng nhớ vào việc giải bài tập. 3. Thái độ: - Rèn kĩ năng tư duy, suy luận cao. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, phấn màu - HS: SGK III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: 8A3:/; 8A4:/ 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc làm bài tập, GV yêu cầu HS nhắc lại 7 HĐT đã học. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (15’) GV yêu cầu HS nhắc lại HĐT liên quan đến bài tập mà GV yêu cầu HS giải. Với từng câu, GV yêu cầu HS chỉ ra A = ?, B = ? GV gợi lần lượt 3 HS lên bảng giải các bài tập trên. GV nhận xét và sửa sai. HS nhắc lại các 7 HĐT đã được học. HS chỉ ra A và B tương ứng với từng câu. HS lên bảng giải, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. HS chú ý theo dõi. Bài 33: Tính a) (2 + xy)2 = 22 + 2.2.xy + (xy)2 = 4 + 4xy + x2y2 b) (5 – 3x)2 = 52 – 2.5.3x + (3x)2 = 25 – 30x + 9x2 c) (5 – x2)(5 + x2) = 52 – (x2)2 = 25 – x4 d) (5x – 1)3 = (5x)3 – 3.(5x)2.1 + 3.5x.12 – 13 = 125x3 – 75x2 + 15x – 1 e) (2x – y)(4x2 + 2xy + y2) = (2x – y)((2x)2 + 2x.y + y2) = (2x)3 – y3 = 8x3 – y3 f) (x + 3)(x2 – 3x + 9) = (x + 3)(x2 – x.3 + 32) = x3 + 33 = x3 + 27 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 2: (10’) GV yêu cầu HS xem lại 4 HĐT liên quan đến hai bài tập 34ab. Yêu cầu HS thay vào, sau đó bỏ dấu ngoặc và thu gọn Hoạt động 3: (7’) GV hướng dẫn HS chuyển về dạng A2 + 2AB + B2 và A2 – 2AB + B2 Hoạt động 3: (8’) GV hướng dẫn HS chuyển về dạng HĐT (A + B)2 và (A + B)3 rồi sau đó mới thay giá trị của x vào và tính. HS xem lại 4 HĐT Hai HS lên bảng giải, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. HS biến đổi về hai dạng trên. HS làm theo sự hướng dẫn của GV. Bài 34: Rút gọn biểu thức a) (a + b)2 – (a – b)2 = a2 + 2ab + b2 – (a2 – 2ab + b2) = a2 + 2ab + b2 – a2 + 2ab – b2 = 4ab b) (a + b)3 – (a – b)3 – 2b3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 – (a3 – 3a2b + 3ab2 – b3) – 2b3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 – a3 + 3a2b – 3ab2 + b3 – 2b3 = 6a2b Bài 35: Tính nhanh a) 342 + 662 + 68.66 = 342 + 68.66 + 662 = 342 + 2.34.66 + 662 = (34 + 66)2 = 1002 = 10000 b) 742 + 242 – 48.74 = 742 – 48.74 + 242 = 742 – 2.24.74 + 242 = (74 – 24)2 = 502 = 2500 Bài 36: Tính giá trị của biểu thức a) x2 + 4x + 4 tại x = 48 Ta có: x2 + 4x + 4 = (x + 2)2 Với x = 48 Thì (x + 2)2 = (48 + 2)2 = 502 = 2500 b) x3 + 3x2 + 3x + 1 tại x = 99 Ta có: x3 + 3x2 + 3x + 1= (x + 1)3 Với x = 99 Thì (x + 1)3 = (99 + 1)3 = 1003 = 1000000 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Dặn Dò: (5’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - GV hướng dẫn bài tập37. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- DS8T8.doc