Giáo án Đại số 8 - Tuần 4 - Tiết 7: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo) - Đỗ Thừa Trí
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng hai hằng đẳng thức trên vào việc giải bài tập.
3. Thái độ:
- Rèn khả năng tư duy, suy luận.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phấn màu, SGK.
- HS: SGK
III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: 8A3: / ; 8A4: /
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
- Viết hai HĐT lập phương của một tổng và một hiệu.
- Làm bài tập 26.
3. Nội dung bài mới:
Ngày Soạn: 07 – 09 – 2014 Ngày dạy: 10 – 09 – 2014 Tuần: 4 Tiết: 7 §5. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm được các hằng đẳng thức: Tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương. 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng hai hằng đẳng thức trên vào việc giải bài tập. 3. Thái độ: - Rèn khả năng tư duy, suy luận. II. Chuẩn bị: - GV: Phấn màu, SGK. - HS: SGK III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: 8A3:/; 8A4:/ 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) - Viết hai HĐT lập phương của một tổng và một hiệu. - Làm bài tập 26. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (12’) GV yêu cầu HS tính tích (a + b)(a2 – ab + b2) Từ đây, GV giới thiệu HĐT tổng hai lập phương. GV hướng dẫn HS làm hai VD áp dụng. HS tính HS chú ý theo dõi. HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV. 1. Tổng hai lập phương: A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2) Áp dụng: a) Viết x3 + 8 dưới dạng tích Ta có: x3 + 8 = x3 + 23 = (x + 2)(x2 – 2x + 22) = (x + 2)(x2 – 2x + 4) b) Viết (x + 1)(x2 – x + 1) dưới dạng tổng Ta có: (x + 1)(x2 – x + 1) = (x + 1)(x2 – x.1 + 12) = x3 + 1 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 2: (13’) GV yêu cầu HS tính tích (a – b)(a2 + ab + b2) Từ đây, GV giới thiệu HĐT hiệu hai lập phương. GV hướng dẫn HS làm hai VD áp dụng. HS tính HS chú ý theo dõi. HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV. 2. Hiệu hai lập phương: A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2) Áp dụng: a) Tính (x – 1)(x2 + x + 1) Ta có: (x – 1)(x2 + x + 1) = (x – 1)(x2 + x.1 + 12) = x3 – 13 = x3 – 1 b) Viết 8x3 – y3 dưới dạng tích Ta có: 8x3 – y3 = (2x)3 – y3 = (2x – y)((2x)2 + 2xy + y2) = (2x – y)(4x2 + 2xy + y2) 4. Củng Cố: (10’) - GV củng cố lại 7 HĐT vừa học và hướng dẫn HS cách nhớ 7 HĐT đó. - Cho HS làm bài tập 30. 5. Dặn Dò: (3’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm các bài tập 33, 34, 35. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- DS8T7.doc