Giáo án Đại số 8 - Tuần 3 - Tiết 6: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo) - Đỗ Thừa Trí
Hoạt động 1: (13’)
Từ bài tập kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu HĐT thứ 4.
GV giới thiệu hai bài tập áp dụng và yêu cầu HS lên bảng làm.
Hoạt động 1: (17’)
GV yêu cầu HS dựa vào HĐT thứ 4 để tính (a + (-b))3.
Từ bài tập trên, GV giới thiệu HĐT thứ 5.
GV giới thiệu hai bài tập áp dụng và yêu cầu HS lên bảng làm.
Ngày Soạn: 31 – 08 – 2014 Ngày dạy: 03 – 09 – 2014 Tuần: 3 Tiết: 6 §4. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được các hằng đẳng thức: Lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu. 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên vào việc giải bài tập. 3. Thái độ: - Rèn khả năng tư duy, suy luận II. Chuẩn bị: - GV: Phấn màu, bảng phụ. - HS: SGK, Bảng con. III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: 8A3:/; 8A4:/ 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Thực hiện phép nhân: (a + b)(a + b)2 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (13’) Từ bài tập kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu HĐT thứ 4. GV giới thiệu hai bài tập áp dụng và yêu cầu HS lên bảng làm. Hoạt động 1: (17’) GV yêu cầu HS dựa vào HĐT thứ 4 để tính (a + (-b))3. Từ bài tập trên, GV giới thiệu HĐT thứ 5. GV giới thiệu hai bài tập áp dụng và yêu cầu HS lên bảng làm. HS theo dõi và ghi bài Hai HS lên bảng, các em còn lại làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. HS thực hiện HS theo dõi và ghi bài Hai HS lên bảng, các em còn lại làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. 1. Lập phương của một tổng: (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 Áp dụng: a) Tính: (x + 1)3 = x3 + 3x2.1 + 3x.12 + 13 = x3 + 3x2 + 3x + 1 b) Tính: (2x + y)3 = (2x)3 + 3(2x)2.y + 3.2x.y2 + y3 = 8x3 + 6x2y + 6xy2 +y3 2. Lập phương của một hiệu: (A – B)3 = A3 – 3A2B + 3AB2 – B3 Áp dụng: a) Tính: = = b) Tính: (x – 2y)3 = x3 – 3x2.2y + 3x.(2y)2 – (2y)3 = x3 – 6x2y + 12xy2 – 8y3 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG GV chia lớp thành 5 nhóm thảo luận bài tập này. GV yêu cầu HS trình bày kết luận của mình. HS thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày chính kiến của mình c) (2x – 1)2 = (1 – 2x)2 Đúng (x – 1)3 = (1 – x)3 Sai (x + 1)3 = (1 + x)3 Đúng x2 – 1 = 1 – x2 Sai (x – 3)2 = x2 – 2x + 9 Sai 4. Củng Cố: (8’) - GV cho HS làm bài tập 26. 5. Dặn Dò: (2’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm bài tập 27, 28, 29. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- DS8T6.doc