Giáo án Đại số 8 tuần 3

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS hiểu phân tích đa thức thành nhân tử có nghĩa là biến đổi đa thức đó thành tích của đa thức. HS biết phân tích đa thức thành nhân tử bằng phơng phápđặt nhân tử chung.

2. Kỹ năng: Biết tìm ra các nhân tử chung và đặt nhân tử chung đối với các đa thức không qua 3 hạng tử.

3. Thái độ: Cẩn thận chính xác

II. CHUẨN BỊ:

- Đồ dùng: Bảng phụ, sách bài tập, sách nâng cao.

- HS: Ôn lại 7 hằng đẳng thức đang nhơ.

- Phương pháp: Dạy học tích cực

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.

 Ổn định tình hình lớp: (1’)

- Điểm danh học sinh trong lớp.

- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ: Treo bảng phụ ghi đề bài tập.

 

doc14 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1485 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 tuần 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bạn
Hoạt động 6 : Dặn dò (3’)
BTVN.
Bài 44 trang 20 Sgk
Bài 45 trang 20 Sgk
Bài 46 trang 20 Sgk
- Xem lại cách đặt nhân tử chung
- Bài 44 trang 20 Sgk
* Tương tự bài 43
-Bài 45 trang 20 Sgk
* Phân tích đa thức thành nhân tử trước rồi mới tìm x
- Bài 46 trang 20 Sgk
* Dùng hằng đẳng thức thứ 3 để tính nhanh
- Xem trước bài §8 
- HS nghe dặn. Ghi chú vào tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
TIẾT 11: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM CÁC HẠNG TỬ
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS biết nhóm các hạng tử thích hợp, phân tích thành nhân tử trong mỗi nhóm để làm xuất hiện các nhận tử chung của các nhóm.
- Kỹ năng: Biến đổi chủ yếu với các đa thức có 4 hạng tử không qua 2 biến.
- Thái độ: Giáo dục tính linh hoạt tư duy lôgic.
II. CHUẨN BỊ:
Đồ dùng: Bảng phụ, sách bài tập. 
Phương pháp : Dạy học tích cực
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
 Ổn định tình hình lớp:(1’)
- Điểm danh học sinh trong lớp.
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ:Treo bảng phụ ghi đề bài tập.
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ (7’)
1. Phân tích đa thức thành nhân tử :
x2 – 4x + 4 (5đ)
x3 + 1/27 (5đ)
2. Tính nhanh:
 a) 542 – 462 (5đ)
 b) 732 – 272 (5đ)
- Treo bảng phụ. Gọi 2 HS lên bảng
- Cả lớp cùng làm 
- Kiểm tra bài tập về nhà của HS 
- Cho HS nhận xét bài làm ở bảng 
- Đánh giá cho điểm 
- 2 HS lên bảng trả lời và làm 
1/ a) x2 – 4x + 4 = (x-2)2 
b)x3+1/27=
(x+1/3)(x2 -1/3x+1/9) 
2/ a)542 – 462 
= (54+46)(54-46) = 100.8=800
b) 732 – 272 
= (73+27)(73-27)=100.46=4600
- HS nhận xét bài trên bảng 
- Tự sửa sai (nếu có) 
2. Bài mới 
§8. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM CÁC HẠNG TỬ
- Xét đa thức x2 – 3x + xy -3y, có thể phân tích đa thức này thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung hoặc dùng hằng đẳng thức được không? (có nhân tử chung không? Có dạng hằng đẳng thức nào không?) 
- Có cách nào để phân tích? Ta hãy nghiên cứu bài học hôm nay
- HS nghe để tìm hiểu 
- HS trả lời : không …
- HS tập trung chú ý và ghi bài 
Tìm kiến thức mới (15’)
Kiến thức: HS hiểu phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.
 2. Kỹ năng: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử thành thạo.
1. Ví dụ: 
Phân tích đa thức sau thành nhân tử :
a) x2 – 3x + xy – 3y
= (x2 – 3x) + (xy – 3y)
= x(x – 3) + y(x – 3)
= (x – 3)(x +y) 
b) x2 + y2 - z2 + 2xy
= (x2 + 2xy+ y2) - z2
= (x + y)2- z2
=(x + y + z)( x + y - z)
- Ghi bảng ví dụ
Hỏi: có nhận xét gì về các hạng tử của đa thức này ? 
* Gợi ý : Nếu chỉ coi là một đa thức thì các hạng tử không có nhân tử chung. Nhưng nếu coi là tổng của hai biểu thức, thì các đa thức này như thế nào? 
- Hãy biến đổi tiếp tục 
- GV chốt lại và trình bày bài giải 
- Ghi bảng ví dụ 2, yêu cầu HS nêu cách nhóm. 
- Cho HS nhận xét bài giải của bạn 
- GV kết luận về phương pháp giải 
- HS ghi vào vở 
- HS suy nghĩ (có thể chưa trả lời được) 
- HS suy nghĩ – trả lời
- HS tiếp tục biến đổi để biến đa thức thành tích …
x2-3x+xy–3y=(x2–3x)+(xy – 3y)
= x(x–3)+y(x–3)=(x–3)(x +y) 
- HS nghe giảng, ghi bài 
-1 HS lên bảng làm
b) Nhóm ba hạng tử để xuất hiện hằng đẳng thức.
 x2 + y2 - z2 + 2xy
= (x2 + 2xy+ y2) - z2
= (x + y)2- z2
=(x + y + z)( x + y - z) 
- Nhận xét bài làm ở bảng 
- Nghe để hiểu cách làm 
Vận dụng (13’)
Kỹ năng: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử thành thạo.
2. Áp dụng: 
?1 
Tính nhanh 15.64+ 25.100 +36.15 + 60.100 
Giải 
15.64+25.100+36.15+60.100
= (15.64+36.15)+(25.100+ 60.100) 
= 15(64+36) + 100(25+60) 
=15.100+100.85=100(15+85) = 100.100 = 10 000 
 ?2 
(xem Sgk)
- Ghi bảng ?1 
- Cho HS thực hiện tại chỗ 
- Chỉ định HS nói cách làm và kết quả 
- Cho HS khác nhận xét kết quả, nêu cách làm khác .
- GV ghi bảng và chốt lại cách làm …
- Treo bảng phụ đưa ra ?2 
- Cho HS thảo luận trao đổi theo nhóm nhỏ 
- Cho đại diện các nhóm trả lời 
- Nhận xét và chốt lại ý kiến đúng
- Ghi đề bài và suy nghĩ cách làm 
- Thực hiện tại chỗ ít phút .
- Đứng tại chỗ nói rõ cách làm và cho kết quả … 
- HS khác nhận xét kết quả và nêu cách làm khác (nếu có) : 
15.64 + 25.100 + 36.15 + 60.100 
= 15(64+36) + 25.100 + 60.100
= 15.100 + 25.100 + 60.100
= 100(15 + 25 + 60) = 100.100 
= 10 000 
- HS đọc yêu cầu của ?2 
- Hợp tác thảo luận theo nhóm 1-2 phút …
- Đại diện các nhóm trả lời 
4. Củng cố (6’)
Bài 47b,c trang 22 Sgk
b) xz + yz – 5. (x + y)
= z. (x+y) – 5. (x + y)
= (x + y) (z - 5)
c) 3x2 –3xy – 5x + 5y
= 3x(x - y) – 5(x - y)
= (x - y)(3x - 5)
Bài 47b,c trang 22 Sgk
- Gọi HS lên bảng. Cả lớp cùng làm tập 
- Thu và chấm bài vài em 
- Cho HS nhận xét bài trên bảng 
- Ghi bài tập vào 
2 HS lên bảng làm.
b) xz + yz – 5. (x + y)
= z. (x+y) – 5. (x + y)
= (x + y) (z - 5)
c) 3x2 –3xy – 5x + 5y
= 3x(x -y) – 5(x - y)
= (x - y)(3x - 5)
- HS nhận xét bài của bạn
5. Hướng dẫn về nhà:
BTVN
Bài 47a trang 22 Sgk
Bài 48 trang 22 Sgk
Bài 49 trang 22 Sgk
Bài 50 trang 23 Sgk
Bài 47a trang 22 Sgk
* Tương tự bài 47, chú ý dấu trừ 
Bài 48 trang 22 Sgk
* a) Dùng hằng đẳng thức A2 – B2 
* b,c) Dùng hằng đẳng thức (A B)2 
Bài 49 trang 22 Sgk
* Tương tự bài 48
Bài 50 trang 23 Sgk
- Ôn lại các phương pháp phân tích 
- HS nghe dặn 
- Ghi chú vào vở bài tập 
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
TIẾT 12 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : HS biết vận dụng phân tích đa thức thành nhân tử như nhóm các hạng tử thích hợp, phân tích thành nhân tử trong mỗi nhóm để làm xuất hiện các nhận tử chung của các nhóm.
 2. Kỹ năng : Biết áp dụng phân tích đa thức thành nhân tử thành thạo bằng các phương pháp đã học.
 3. Thái độ : Giáo dục tính linh hoạt tư duy lôgic.
II. CHUẨN BỊ:
-Đồ dùng: Bảng phụ, sách bài tập. 
Phương pháp : Dạy học tích cực
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
 Ổn định tình hình lớp:(1’)
- Điểm danh học sinh trong lớp.
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ:Treo bảng phụ ghi đề bài tập.
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ (10’)
1. Phân tích đa thức thành nhân tử :
a) c x – ay + c x - by
=(a+b)(x-y) (5đ)
b) ax+bx-cx+ay+by-cy=? (5đ)
2. Tính nhanh:
a) x2-xy+x-y (5đ)
b) 3x2-3xy-5x+5y (5đ)
- Treo bảng phụ. Gọi 2 HS lên bảng
- Cả lớp cùng làm 
- Kiểm tra bài tập về nhà của HS 
- Cho HS nhận xét bài làm ở bảng 
- Đánh giá cho điểm 
- Hai HS lên bảng trả lời và làm 
HS1 :
a) ax – ay + bx - by
=(a+b)(x-y) (5đ)
b) ax + bx – cx + ay + by - cy
=x(a+b-c)+y(a+b-c)
=(a+b-c)(x+y)
HS2 :
a) x2-xy+x-y =x(x-y)+(x-y)
= (x-y)(x+1) 
b) 3x2-3xy-5x+5y 
= 3x(x-y)-5(x-y)=(x-y)(3x-5)
- HS nhận xét bài trên bảng 
- Tự sửa sai (nếu có) 
Luyện tập (28’)
1. Kiến thức : HS biết vận dụng phân tích đa thức thành nhân tử như nhóm các hạng tử thích hợp, phân tích thành nhân tử trong mỗi nhóm để làm xuất hiện các nhận tử chung của các nhóm.
 2. Kỹ năng : Biết áp dụng phân tích đa thức thành nhân tử thành thạo bằng các phương pháp đã học
Bài 47b trang 22 Sgk
xz+yz-5(x+y)
=z(x+y)-5(x+y)
=(x+y)(z-5)
Bài 48 trang 22 Sgk
a) x2 + 4x - y2 + 4
= x2 + 4x + 4 - y2
= ( x + 2 )2 - y2
= ( x + 2 + y ) ( x + 2 – y )
b) 3x2 + 6xy + 3y2 -3z2 
= 3(x2 + 2xy + y2 -z2)
= 3 [(x+y)2- z2]
= 3[(x+y)+ z] [(x+y)- z]
c) x2 -2xy+y2-z2+2zt-t2
= (x2 -2xy+y2)-(z2-2zt+t2)
= (x-y)2 – (z-t)2 
= (x-y+z-t)()x-y-z+t)
Bài 49 trang 22 Sgk
a) 37,5.6,5-7,5.3,4 - 6,6.7,5 +3,5.37,5
= (37,5.6,5+3,5.37,5)-( 7,5.3,4+6,6.7,5)
=37,5(6,5+3,5)-7,5(3,4+6,6)
= 37,5.10-7,5.10
= 375 – 75 = 300
b) 452+402-152+80.45
= 452+2.45.40+402-152 
= (45+40)2-152
= (45+40+15)(45+40-15)
= 100.70 = 7000
Bài 47b trang 22 Sgk
- Gọi HS lên bảng làm 
- Hướng dẫn HS yếu, kém
- Gọi HS khác nhận xét
Bài 48 trang 22 Sgk
- Dùng tính chất giao hoán của phép cộng 
- x2 + 4x + 4 có dạng hđt gì ?
- ( x + 2 )2 - y2 có dạng hđt gì ?
- Chia HS làm 4 nhóm . Thời gian làm bài là 5’
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét nhóm bạn
GV.Đánh giá bài làm của các nhóm.
Bài 49 trang 22 Sgk
- Hướng dẫn HS làm
- Dùng tính chất kết hợp và giao hoán để nhóm các hạng tử thích hợp
- Dùng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
- Làm tiếp tục
- Chia HS làm 4 nhóm. Thời gian làm bài là 5’
- Nhắc nhở HS không tập trung
- Yêu cầu các nhóm nhận xét
- HS lên bảng làm bài
xz+yz-5(x+y)
=z(x+y)-5(x+y)
=(x+y)(z-5)
- HS khác nhận xét
a) x2 + 4x - y2 + 4
= x2 + 4x + 4 - y2
= ( x + 2 )2 - y2
= ( x + 2 + y ) ( x + 2 – y )
- Nhóm 1+2 làm câu b, nhóm 3+4 làm câu c
b) 3x2 + 6xy + 3y2 -3z2 
= 3(x2 + 2xy + y2 -z2)
= 3 [(x+y)2- z2]
= 3[(x+y)+ z] [(x+y)- z]
c) x2 -2xy+y2-z2+2zt-t2
= (x2 -2xy+y2)-(z2-2zt+t2)
= (x-y)2 – (z-t)2 
= (x-y+z-t)()x-y-z+t)
- Nhóm khác nhận xét
Hs làm bài theo hướng dẫn
a) 37,5.6,5-7,5.3,4 - 6,6.7,5 +3,5.37,5
= (37,5.6,5+3,5.37,5)- 
(7,5.3,4+6,6.7,5)
=37,5(6,5+3,5)-7,5(3,4+6,6)
= 37,5.10-7,5.10
= 375 – 75 = 300
- Các nhóm làm câu b
b) 452+402-152+80.45
= 452+2.45.40+402-152 
= (45+40)2-152
= (45+40+15)(45+40-15)
= 100.70 = 7000
- Các nhóm nhận xét lẫn nhau
4. Củng cố: (5’)
Điền vào chỗ trống :
x3z+x2yz-x2z2-xyz2 
= x2z(x+y)- xz2(x+y)
= (x+y)( c - c )
= (x+y)( c - c ) c
- Gọi HS lên bảng điên vào chỗ trống
- Gọi HS nhận xét
- HS lên bảng điền
x3z+x2yz-x2z2-xyz2 
= x2z(x+y)- xz2(x+y)
= (x+y)( x2z – xz2 )
= (x+y)( x- z ) xz
- HS nhận xét
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
BTVN
Bài 50 trang 22 Sgk
- Bài 50 trang 22 Sgk
* Phân tích đa thức thành nhân tử, sau đó cho từng thừa số bằng 0
- Về nhà xem lại tất cả phương pháp để tiết sau ta áp dụng tất cả các phương pháp đó để phan tích đa thức thành nhân tử
- HS ghi nhận và ghi vào tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
 TIẾT 13: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
 BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : HS vận dụng được các phương pháp đã học để phân tích đa thức thành nhân tử.
 2. Kỹ năng : HS làm được các bài toán không quá khó, các bài toán với hệ số nguyên là chủ yếu, các bài toán phối hợp bằng 2 phương pháp.
3. Thái độ : HS đựơc giáo dục tư duy lôgíc tính sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
Đồ dùng : Bảng phụ , phiếu học tập 
 - Phương pháp : Dạy học tích cực 

File đính kèm:

  • docTUAN3-6 DAI8.doc