Giáo án Đại số 8 tuần 1
I / MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
2- Kĩ năng: Kỹ năng thu gọn đơn thức nhanh khi làm bài tập.Biết vận dụng quy tắc linh hoạt để giải toán.
3- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II / CHUẨN BỊ:
1-GV: Giáo án, phấn màu.
2-HS : Ôn phép nhân phân phối với phép cộng đơn thức, đa thức .
III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1- Ổn định lớp(1’)
2- Kiểm tra bài cũ(5’):
Ngày soạn: 16/08/2014 Tuần1: Tiết 1: Chương 1: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC §1 NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC I / MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức. 2- Kĩ năng: Kỹ năng thu gọn đơn thức nhanh khi làm bài tập.Biết vận dụng quy tắc linh hoạt để giải toán. 3- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. II / CHUẨN BỊ: 1-GV: Giáo án, phấn màu. 2-HS : Ôn phép nhân phân phối với phép cộng đơn thức, đa thức . III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1- Ổn định lớp(1’) 2- Kiểm tra bài cũ(5’): Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng ?Thế nào là một đơn thức?đa thức?Lấy VD về đơn,đa thức 1biến,2biến Tính các tích sau: a)(-2x3)(x2) b)(6xy2). () GV chốt lại vấn đề và lưu ý:khi thực hiện phép tính ,ta có thể tính nhẩm các kq của phần hệ số,các phần biến cùng tên và ghi ngay kq vào tích cuối cùng HS trả lời tại chỗ *Đơn thức là 1bt đại số trong đó các phép toán trên biến chỉ là những phép nhân hoặc lũy thừa không âm *Đa thức là tổng của các đơn thức HS Tính các tích sau: a)(-2x3)(x2) b)(6xy2). () Tính các tích sau: a)(-2x3)(x2) b)(6xy2). () *ĐVĐ: Phép nhân đơn thức với đa thức có gì mới lạ phải thực hiện như thế nào?Để hiểu rõ ta nghiên cứu bài học hôm nay 3- Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1:Giới thiệu bài mới(3’) GV giới thiệu sơ lược về chương trình Đại số 8. Cho HS nhắc lại: +Quy tắc nhân một số với một tổng, ghi dưới dạng công thức(GV ghi ở góc bảng). +Quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số: xm.xn = ? +Quy tắc nhân các đơn thức? +HS trả lời:.... a(b+c) = ab+ac + HS trả lời:... xm.xn = xm+n + HS trả lời... HĐ2:Quy tắc:(15’) +Cho HS làm ?1 -Hãy cho một ví dụ về đơn thức? -Hãy cho một ví dụ về đa thức? -Hãy nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức? -Hãy cộng các kết quả tìm được. (Gọi HS trả lời miệng,GV ghi bảng đồng thời hướng dẫn cách ghi. +Qua bài tâp trên, cho biết: muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào? -GV giới thiệu quy tắc. HS thực hiện, chẳng hạn: +Đơn thức: 3x. +Đa thức: 2x2-2x+5. +HS thực hiện: nhân....., cộng... được kết quả: 3x(2x2-2x+5) = =3x.2x2+3x.(-2x)+3x.5 =6x3-6x2+15 +HS trả lời... HS nhắc lại quy tắc. 1/Quy tắc: ?1: (SGK) *Quy tắc : (SGK T4) HĐ3:Áp dụng (15’) +Hãy áp dụng quy tắc để tính tích sau: (-5x2) (2x3- x + ) -Gọi một đại diện lên bảng -GV kiểm tra vài nhóm -Gọi HS nhận xét +GV: Dựa vào định nghĩa đa thức và bài tập trên,ta có thể diễn đạt nội dung quy tắc trên như sau: A.(B+C) = A.B +A.C +Cho học sinh làm ?2 -Gọi HS nhận dạng biểu thức. -Ta thực hiện nhân như thế nào? - Cho 1 HS lên bảng làm +GV xem một số bài làm của HS sau đó nhận xét và sửa sai (nếu có) (kq:18x4y4-3x3y3+x2y4) +GV lưu ý: cách nhân đơn thức với đa thức và nhân đa thức với đơn thức là như nhau. Ta có: A.(B+C) = (B+C).A +Cho học sinh làm ?3 -Gọi HS đọc đề. -Gọi HS thực hiện yêu cầu 1 (nếu HS không thực hiện được, cho HS nhắc lại công thức tính S hình thang) -Gọi HS thực hiện yêu cầu tiếp theo. -HS thực hiện nhóm. -Một đại diện nhóm lên bảng Các nhóm nhận xét bài giải - HS: lắng nghe -HS:... nhân đơn thức với đa thức -HS:...sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân, như vậy ta đã nhân đơn thức với đa thức -HS lên bảng làm: -HS nhận xét:... -HS: đọc đề. -HS trả lời:... Viết biểu thức, áp dụng nhân đơn thức với đa thức, rồi thu gọn. *Thay Giá trị của x và y vào biểu thức đã thu gọn rồi tính 2/Áp dụng: Ví dụ: làm tính nhân: (-5x2)(2x3- x + ) =(-5x2)2x3+(-5x2) (-x) +(-5x2) = -10x5+5x3-2x2 ?2: (SGK) ?3: (SGK) a) Diện tích mảnh vườn được tính theo x và y như sau: S= = (8x+3+y).y S = 8xy+3y+y2 b) Nếu x = 3 m; y = 2 m thì S của mảnh vườn là: 8.3.2+3.2+22=...= 58(m2) 4- Củng cố-Luyện tập:(5’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng +GV cho HS làm 1c (SGK) +GV cho HS làm bài 3a(SGK) Hướng dẫn: thực hiện phép nhân, thu rồi rồi tìm x. -Gọi HS lên bảng. -GV nhận xét , sửa sai. - HS lên bảng thực hiện: - HS lên bảng thực hiện 3x(12x – 4) – 9x(4x – 3) = 30 36x2 – 12x – 36x2 + 27x = 30 15x = 30 x = 2 * BT1C (SGK t5) * BT3a (SGK t5) 5- Hướng dẫn :(1’) - Học thuộc quy tắc. - Giải các bài tập: 4, 5, 6 (SGK) - Bài tập dành cho HS khá giỏi : Tính giaù trò cuûa bieåu thöùc:P(x)= x7-80x6+80x5-80x4+….+80x+ 15 vôùi x =79 IV /RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ...................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 16/08/2013 Tiết 2 : §2 NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức . 2- Kĩ năng: HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.HS được phát triển tư duy, năng lực khái quát hóa. 3- Thái độ: HS được rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, kiên trì, vượt khó. II. CHUẨN BỊ: 1 -GV: Giáo án, bảng phụ ghi đề bài, ghi các bước nhân đa thức và ghi đề ?3. 2 -HS: Ôn quy tắc nhân đơn thức với đa thức, giải bài tập về nhà.Đồ dùng học tập. III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1- Ổn định lớp(1’) 2- Kiểm tra bài cũ(5’): Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. - Áp dụng giải bài tập 1 a (kq: a) 5x5-x3-x2 *ĐVĐ: Ở tiết học trước ta đã biết cách nhân đơn thức với đa thức vậy còn nhân đa thức với đa thức thì phải làm thế nào ta sẽ cùng nhau nghiên cứu Quy tắc nhân trong tiết học này. 3. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài HĐ1:Quy tắc(15’) +GV hướng dẫn HS thực hiện ví dụ: Cho hai đa thức x-2 và 5x2+2x-1 -Hãy nhân mỗi hạng tử của đa thức x-2 với từng hạng tử của đa thức 5x2+2x-1 (thực hiện 2 bước) -Hãy cộng các kết quả tìm được GV nhắc nhở HS chú ý dấu của các hạng tử +GV: Ta nói đa thức 5x3-8x2-5x+2 là tích của đa thức x-2 và đa thức 5x2+2x-1 -Qua ví dụ trên, hãy cho biết muốn nhân đa thức với đa thức ta làm thế nào? Rồi GV giới thiệu quy tắc. -Gọi HS nhắc lại quy tắc. -GV lưu ý HS tích của hai đa thức là một đa thức . + Cho HS làm ?1 - GV gọi 1 HS lên bảng trình bày và xem vài bài làm của HS còn lại, sau đó nhận xét và sửa sai nếu có. -GV lưu ý HS có thể rút bớt bước nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất với đa thức thứ hai + GV giới thiệu phần chú ý: -GV đưa bàng phụ ghi phép toán trên bảng và hướng dẫn HS thực hiện nhân hai đa thức đã sắp xếp. -Em nào có thể phát biểu cách nhaân 2 đa thức qua ví dụ trên? -GV: Đây chính là cách nhân hai đa thức đã sắp xếp. -Cho HS nhắc lại cách trình bài theo SGK HS lắng nghe và làm theo hướng dẫn của GV -Cả lớp cùng thực hiện. -HS đứng tại chỗ trả lời miệng. -Một HS trả lời miệng -HS trả lời:... -Hai HS nhắc lại quy tắc. -HS lên bảng trình bày: -HS trả lời:... - HS đọc SGK:... 1/Quy tắc: a)Ví dụ: (x-2) (5x2+2x-1) = x(5x2+2x-1)- -2(5x2+2x-1) =5x3+2x2-x-10x2 -4x + 2 =5x3-8x2-5x+2. b)Quy tắc: (xem SGK trg 7) * NX: (SGK) ?1 (SGK t7) *Chú ý: Khi nhân các đa thức một biến ta sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm của biến rồi thực hiện theo cột dọc. -Cách thực hiện: (Xem SGKtrg 7) HĐ2:Áp dụng (15’) +Cho HS làm ?2. -Cho HS giải bài theo nhóm, yêu cầu giải câu a) theo 2 cách, mỗi dãy thực hiện 1 cách. -Gọi 2 đại diện lên bảng, GV kiểm tra một số nhóm. -Cho HS nhận xét, sửa sai. -Cho HS giải bài b) *Lưu ý HS ở bài này đa thức chứa nhiều biến, nên không nên tính theo cột dọc. -Gọi 1HS lên bảng -GV kiểm tra một số nhóm. Cho HS nhận xét, sửa sai. +Cho HS làm ?3 -Gọi HS đọc đề. -Gọi HS viết biểu thức tính S hình chữ nhật *GV lưu ý HS thu gọn biểu thức. -Gọi 1 HS tính S khi: x = 2,5m và y = 1m. *GV lưu ý, nên viết x = 2,5 = khi thay vào tính sẽ đơn giản hơn. -HS thực hiện theo nhóm. -2 đại diện lên bảng giải câu a theo 2 cách. -HS nhận xét bài làm của bạn. -HS làm bài vào vở. -HS lên bảng thực hiện. -HS nhận xét bài làm của bạn. -HS lên bảng thực hiện. a)Biểu thức tính S hình chữ nhật là: (2x+y) (2x-y) =... = 4x2-y2 b) Khi x = 2,5m và y = 1m thì S hình chữ nhật là: 4.()2-12=25-1 =24m2. 2/ Áp dụng: ?2: (SGK) -Làm tính nhân: a)(x+3)(x2+3x-5) =... = x3+6x2+4x-15 b) (xy-1) (xy+5) = ... = x2y2+4xy-5. ?3(SGK) 4. Củng cố-Luyện tập:(9’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài Cho HS làm bài tập 7 -GV sửa sai, trình bày bài giải hoàn chỉnh. Thực hiện theo quy tắc Ta thực hiện phép nhân sau đó thu gọn rồi thế từng giá trị vào tính (có thể sử dụng máy tính bỏ túi) ?GV hỏi: Giá trị của biểu thức ko phụ thuộc vào giá trị của biến khi nào ? GV: Vậy ta phải làm thế nào -HS làm bài. -HS làm bài vào vở. (kq:7a) x3- 3x2+3x -1 7b) –x4+7x3-11x2 +6x-5 kết quả suy từ câu b) x4-7x3+11x2-6x+5. HS lắng nghe và ghi vào vở HS: Khi ta thu gọn không còn biến nữa HS: Ta thực hiện phép nhân rồi thu gọn nếu không còn biến x nữa thì ta đã chứng minh xong BT7 BT8 BT9 SGK/8 BT11 SGK/8 5- Hướng dẫn :(1’) Chuẩn bị chu đáo tiết tới luyện tập IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ...................................................................................................................................................................................................................................................... TT DUYỆT KÝ …………………………………………………………………………………………………………………………………….. Vĩnh Hậu, ngày … tháng…. Năm 2014 TT PHẠM VĂN HÙNG
File đính kèm:
- tuan 1 dso 8.doc