Giáo án Đại số 8 từ tuần 7 đến tuần 10 - Nguyễn Phước Tài
-Treo bảng phụ ?2
-Ta vận dụng phương pháp nào để phân tích?
-Ba số hạng đầu rơi vào hằng đẳng thức nào?
-Tiếp theo ta áp dụng phương pháp nào để phân tích?
-Hãy giải hoàn chỉnh bài toán
-Câu b)
-Bước 1 bạn Việt đã sử dụng phương pháp gì để phân tích?
-Bước 2 bạn Việt đã sử dụng phương pháp gì để phân tích?
-Bước 3 bạn Việt đã sử dụng phương pháp gì để phân tích? -Đọc yêu cầu ?2
-Vận dụng phương pháp nhóm các hạng tử.
-Ba số hạng đầu rơi vào hằng đẳng thức bình phương của một tổng
-Vận dụng hằng đẳng thức
-Phương pháp nhóm hạng tử
-Phương pháp dùng hằng đẳng thức và đặt nhân tử chung
-Phương pháp đặt nhân tử chung
4. Củng cố: (10 phút)
-Hãy nêu lại các phương phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học.
-Làm bài tập 51a,b trang 24 SGK.
-Vận dụng các phương pháp vừa học để thực hiện
-Hãy hoàn thành lời giải
-Sửa hoàn chỉnh lời giải -HS nêu lại.
A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A. -Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho B) ta làm ba bước sau: Bước 1: Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B. Bước 2: Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B. Bước 3: Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau. 1/ Quy tắc. ?1 a) x3 : x2 = x b) 15x7 :3x2 = 5x5 c) 20x5 : 12x = ?2 a) 15x2y2 : 5xy2 = 3x b) Nhận xét: Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A. Quy tắc: (SGK trang 27) Hoạt động 3: Áp dụng (10 phút) - Yêu cầu HS đọc ?3 -Câu a) Muốn tìm được thương ta làm như thế nào? -Câu b) Muốn tính được giá trị của biểu thức P theo giá trị của x, y trước tiên ta phải làm như thế nào? -Đọc yêu cầu ?3 -Lấy đơn thức bị chia (15x3y5z) chia cho đơn thức chia (5x2y3) -Thực hiện phép chiahai đơn thức trước rồi sau đó thay giá trị của x, y vào và tính P. 2/ Áp dụng. ?3a) 15x3y5z : 5x2y3 = 3 xy2z. b) 12x4y2 : (- 9xy2) = Với x = -3 ; y = 1,005, ta có: 4. Củng cố: (7 phút) -Phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức. -Làm bài tập 59 trang 26 SGK. -Treo bảng phụ nội dung -Vận dụng kiến thức nào trong bài học để giải bài tập này? -Gọi ba học sinh thực hiện -Đọc yêu cầu bài toán -Vận dụng quy tắc chia đơn thức cho đơn thức để thực hiện lời giải. -Thực hiện Bài tập 59 trang 26 SGK. a) 53 : (-5)2 = 53 : 52 = 5 b) c) 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) -Quy tắc chia đơn thức cho đơn thức. Vận dụng vào giải các bài tập 60, 61, 62 trang 27 SGK. -Xem trước bài 11: “Chia đa thức cho đơn thức” (đọc kĩ cách phân tích các ví dụ và quy tắc trong bài học). RÚT KINH NGHIỆM Ngày dạy: ../../2013 TIẾT 16 §11. CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC. I . MỤC TIÊU: Kiến thức: Học sinh nắm vững khi nào đa thức chia hết cho đơn thức, qui tắc chia đa thức cho đơn thức. Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng được phép chia đa thức cho đơn thức để giải toán; . . . II. CHUẨN BỊ: - GV: Thước thẳng, phấn màu. - HS:Máy tính bỏ túi, ôn tập quy tắc chia đơn thức cho đơn thức; . . . III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút) HS1: Phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức. Áp dụng: Tính: a) 25 : 23 b) 3x5y2 : 2x4y HS2: Phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức. Áp dụng: Tính: a) 65 : (-3)5 b) 4x5y3z2 : (-2x2y2z2) 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: Tìm hiểu quy tắc thực hiện. (16 phút) -Hãy phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức. -Chốt lại các bước thực hiện của quy tắc lần nữa. - Yêu cầu HS đọc ?1 -Hãy viết một đa thức có các hạng tử đều chia hết cho 3xy2 -Chia các hạng tử của đa thức 15x2y5 + 12x3y2 – 10xy3 cho 3xy2 -Cộng các kết quả vừa tìm được với nhau -Qua bài toán này, để chia một đa thức cho một đơn thức ta làm như thế nào? -Treo bảng phụ nội dung quy tắc - Yêu cầu HS đọc ví dụ -Hãy nêu cách thực hiện -Gọi học sinh thực hiện trên bảng -Chú ý: Trong thực hành ta có thể tính nhẩm và bỏ bớt một số phép tính trung gian. -Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho B) ta làm như sau: -Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B. -Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B. -Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau. -Đọc yêu cầu ?1 -Chẳng hạn: 15x2y5 + 12x3y2 – 10xy3 (15x2y5+12x3y2–10xy3):3xy2 =(15x2y5:3xy2)+(12x3y2:3xy2) +(–10xy3:3xy2) -Nêu quy tắc rút ra từ bài toán -Đọc lại và ghi vào tập - Đọc yêu cầu ví dụ -Lấy từng hạng tử của A chia cho B rồi cộng các kết quả với nhau -Thực hiện -Lắng nghe 1/ Quy tắc. ?1 15x2y5+12x3y2–10xy3):3xy2 =(15x2y5:3xy2)+(12x3y2:3xy2) +(–10xy3:3xy2) Quy tắc: Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp cá hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau. Ví dụ: (SGK) Giải Hoạt động 2: Áp dụng. (8 phút) - Yêu cầu HS đọc ?2 -Hãy cho biết bạn Hoa giải đúng hay không? -Để làm tính chia ta dựa vào quy tắc nào? -Đọc yêu cầu ?2 -Quan sát bài giải của bạn Hoa trên bảng phụ và trả lời là bạn Hoa giải đúng. -Để làm tính chia ta dựa vào quy tắc chia đa thức cho đơn thức. 2/ Áp dụng. ?2 a) Bạn Hoa giải đúng. b) 4. Củng cố: (10 phút) Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức. -Làm bài tập 63 trang 28 SGK +Treo bảng phụ ghi BT 63. -Làm bài tập 64 trang 28 SGK. -Treo bảng phụ nội dung -Để làm tính chia ta dựa vào quy tắc nào? -Gọi ba học sinh thực hiện trên bảng -Gọi học sinh khác nhận xét -Sửa hoàn chỉnh lời giải -HS đọc lại quy tắc. -HS trả lời. -Đọc yêu cầu -Để làm tính chia ta dựa vào quy tắc chia đa thức cho đơn thức. -Thực hiện -Thực hiện -Ghi bài vào tập Bài tập 64 trang 28 SGK. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (3 phút) -Quy tắc chia đa thức cho đơn thức. -Vận dụng giải bài tập 63, 65, 66 trang 29 SGK. -Ôn tập kiến thức về đa thức một biến (lớp 7) -Xem trước nội dung bài 12: “Chia đa thức một biến đã sắp xếp” (đọc kĩ các ví dụ trong bài học). RÚT KINH NGHIỆM Ngày dạy: ../../2013 TUẦN 9 TIẾT 17 §12. CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP. I . MỤC TIÊU: Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là phép chia hết, phép chia có dư. Kĩ năng: Có kĩ năng chia đa thức một biến đã sắp xếp; . . . II. CHUẨN BỊ: - GV: Thước thẳng, phấn màu; . . . - HS: Máy tính bỏ túi; ôn tập kiến thức về đa thức một biến (lớp 7), quy tắc chia đa thức cho đơn thức . . . III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút) HS1: Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức. Áp dụng: Tính HS2: Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức. Áp dụng: Tính 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: Phép chia hết. (13 phút) - Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK Để chia đa thức 2x4 - 13x3 + 15x2 + 11x - 3 cho đa thức x2-4x-3 Ta đặt phép chia (giống như phép chia hai số đã học ở lớp 5) 2x4-13x3+15x2+11x-3 x2-4x-3 -Ta chia hạng tử bậc cao nhất của đa thức bị chia cho hạng tử bậc cao nhất của đa thức chia? 2x4 : x2=? -Nhân 2x2 với đa thức chia. -Tiếp tục lấy đa thức bị chia trừ đi tích vừa tìm được - Yêu cầu HS đọc ? . -Bài toán yêu cầu gì? -Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta làm như thế nào? -Hãy hoàn thành lời giải bằng hoạt động nhóm -Nếu thực hiện phép chia mà thương tìm được khác 0 thì ta gọi phép chia đó là phép chia gì? -Đọc yêu cầu bài toán 2x4 : x2 2x4 : x2=2x2 2x2(x2-4x-3)=2x4-8x3-6x2 -Thực hiện -Đọc yêu cầu ? . -Kiểm tra lại tích (x2-4x-3)(2x2-5x+1) -Phát biểu quy tắc nhân một đa thức với một đa thức (lớp 7) -Thực hiện -Nếu thực hiện phép chia mà thương tìm được khác 0 thì ta gọi phép chia đó là phép chia có dư 1/ Phép chia hết. Ví dụ: Chia đa thức 2x4 - 13x3 + 15x2 + 11x - 3 cho đa thức x2 - 4x - 3 Giải (2x4-13x3+15x2+11x-3):(x2-4x-3) =2x2 – 5x + 1 ? . (x2-4x-3)(2x2-5x+1) =2x4-5x3+x2-8x3+20x2-4x-6x2+15x-3 =2x4-13x3+15x2+11x-3 Hoạt động 2: Phép chia có dư. (11 phút) -Số dư bao giờ cũng lớn hơn hay nhỏ hơn số chia? -Tương tự bậc của đa thức dư như thế nào với bậc của đa thức chia? - Yêu cầu HS đọc ví dụ và cho học sinh suy nghĩ giải -Chia (5x3 - 3x2 +7) cho (x2 + 1) 7 chia 2 dư bao nhiêu và viết thế nào? -Tương tự như trên, ta có: (5x3 - 3x2 +7) = ? + ? -Nêu chú ý SGK và phân tích cho học sinh nắm. -Treo bảng phụ nội dung -Chốt lại lần nữa nội dung chú ý. -Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia -Bậc của đa thức dư nhỏ hơn bậc của đa thức chia 7 chia 2 dư 1, nên 7=2.3+1 (5x3 - 3x2 +7) = = (x2 + 1)(5x-3)+(-5x+10) -Lắng nghe -Đọc lại và ghi vào tập 2/ Phép chia có dư. Ví dụ: 5x3 - 3x2 +7 x2 + 1 5x3 + 5x 5x -3 -3x2-5x + 7 -3x2 - 3 -5x + 10 Phép chia trong trường hợp này gọi là phép chia có dư (5x3 - 3x2 +7) = =(x2 + 1)(5x-3)+(-5x+10) Chú ý: Người ta chứng minh được rằng đối với hai đa thức tùy ý A và B của cùng một biến (B0), tồn tại duy nhất một cặp đa thức Q và R sao cho A=B.Q + R, trong đó R bằng 0 hoặc bậc của R nhỏ hơn bậc của B (R được gọi là dư trong phép chia A cho B). Khi R = 0 phép chia A cho B là phép chia hết. 4. Củng cố: (10 phút) -Để thực hiện phép chia đa thức một biến ta làm như thế nào? -Trong khi thực hiện phép trừ thì ta cần phải đổi dấu đa thức trừ. -Làm bài tập 67 trang 31 SGK. -Treo bảng phụ nội dung -Đọc yêu cầu đề bài -Ta sắp xếp lại lũy thừa của biến theo thứ tự giảm dần, rồi thực hiện phép chia theo quy tắc. -Thực hiện tương tự câu a) Bài tập 67 trang 31 SGK. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (3 phút) -Xem các bài tập đã giải (nội dung, phương pháp) -Vận dụng giải tiếp bài tập 68, 70, 71, 72, 73a,b trang 31, 32 SGK. -Tiết sau luyện tập. (mang theo máy tính bỏ túi). RÚT KINH NGHIỆM Ngày dạy: ../../2013 TIẾT 18 LUYỆN TẬP. I . MỤC TIÊU: Kiến thức: Rèn luyện cho học sinh khả năng chia đa thức cho đơn thức, chia hai đa thức đã sắp xếp. Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng được hằng đẳng thức để thực hiện hiện phép chia đa thức và tư duy vận dụng kiến thức chia đa thức để giải toán; . . . II. CHUẨN BỊ: - GV: thước thẳng, phấn màu; . . . - HS: Quy tắc chia đa thức cho đơn thức, chia hai đa thức đã sắp xếp; máy tính bỏ túi III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra bài tập về nhà và chữa bài 68) 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: Chữa bài tập về nhà (8 phút) - Yêu cầu HS đọc đề bài. -Yêu cầu hs ghi lại BT giải ở nhà. -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét. GV chốt lại và cho điểm. -Đọc yêu cầu đề bài toán. -HS ghi lại bài tập giải ở nhà. -HS nhận xét. Bài tập 70 trang 32 SGK. Hoạt động 2: Bài tập 70 trang 32 SGK. (7 phút) - Yêu cầu HS đọc đề bài -Muốn chia một đa thức cho một đơn thức ta làm như thế nào? xm : xn = ? -Cho hai học sinh thực hiện trên bảng. -Đọc yêu cầu đề bài toán. -Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp cá hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau. xm : xn = xm-n -T
File đính kèm:
- TUẦN 7 - TUẦN 10.doc