Giáo án Đại số 8 từ tuần 27 đến tuần 37
1) Mục tiêu:
- Giúp hs ôn tập lại các kiến thức đã học của chương ( chủ yếu là pt một ẩn )
- Củng cố và nâng cao các kĩ năng giải pt một ẩn ( pt bậc nhất một ẩn , pt tích , pt chứa ẩn ở mẫu )
- Giáo dục ý thức chủ động tích cực, phấn đấu trong học tập
2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của học sinh: soạn bài ở nhà.
b) Chuẩn bị của giáo viên:
- Dự kiến phương pháp : nhóm, thảo luận, cá nhân,. . . .
- Biện pháp : giáo dục ý thức học tập của học sinh, vận dụng vào cuộc sống .
- Phương tiện : Sách giáo khoa + Giáo án + Bảng phụ + Phiếu học tập
- Yêu cầu học sinh: Học nội dung bài ở nhà, làm bài tập gk, sách bài tập
- Tài liệu tham khảo :+ GV : Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo. + HS : SGK
3) Tiến trình bài dạy :
a) Kiểm tra bài cũ: (05p) :
(Kết hợp trong việc ôn tập)
b)Dạy bài mới ( 33p)
Lời vào bài :(2 P): Nêu mục tiêu bài học
ổi bpt để giải thích sự tương đương của bpt 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của học sinh: Xem nd bài ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp : nhóm, thảo luận, cá nhân,. . . . - Biện pháp : giáo dục ý thức học tập của học sinh, vận dụng vào cuộc sống . - Phương tiện : Sách giáo khoa + Giáo án + Bảng phụ + Phiếu học tập - Yêu cầu học sinh: Học nội dung bài ở nhà, làm bài tập gk, sách bài tập - Tài liệu tham khảo :+ GV : Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo. + HS : SGK 3) Tiến trình bài dạy : a) Kiểm tra bài cũ: (05p Trong các bpt sau đây, hãy cho biết bpt nào là bất phương trình một ẩn 2x +3>0 10x+2<0 6xy +13<5 x2+3<6 b)Dạy bài mới ( 33p) Lời vào bài :(2 P): Nêu mục tiêu bài học 1. Định nghĩa : 11p Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Ở phần kiểm tra bài cũ, em có nhận xét gì về các phương trình a), b) Những phương trình nhu thế gọi là phương trình bậc nhất 1 ẩn Gọi là bpt bậc nhất 1 ẩn Þ Định nghĩa ? Cho hs làm ?1 Yêu cầu hs giải thích trong từng trương hợp + Nghe Nêu định nghĩa + HS làm I/ Định nghĩa : * Định nghĩa (sgk/43) Bất phương trình có dạng ax+b0, ax+b³ 0)(a≠0) là bpt bậc nhất 1 ẩn VD : x+3>0, x-1£ 0) ?1 không phải vì hệ số a = 0 không phải vì bậc 2 Hoaït ñoäng2: Hai quy taéc bieán ñoåi baát pt(20p) Hoaït ñoäng cuûa thaày Hoaït ñoäng cuûa troø Ghi bảng Tìm nghiệm của pt : x+3 =0 Muốn tìm nghiệm pt bậc nhất ta phải làm như thế nào ? Tương tự muốn tìm nghiệm của bpt bậc nhất 1 ẩn ta phải làm ntn? Þ Giới thiệu quy tắc chuyển vế từ liên hệ giữa thứ tự và phép cộng + Cho hs làm ?2 Gv cho hs nhắc lại liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số dương, với số âm) Þ Quy tắc nhân từ liên hệ giữa thứ tự và phép nhân Vậy khi nhân 2 vế của bpt với số dương, số âm thì chiều của bpt như thế nào ? Gv giới thiệu VD 3 Gv giới thiêu VD Cho hs làm ?3 Cho Hs làm bài theo nhóm Cho hs làm ?4 Khi nào thì 2 bpt tương đương Vậy để chứng minh 2 bpt tương đương thì em làm gì ? Cho Hs làm bài Gv hướng dẫn cho hs làm VD 5 + Nêu + Nghe + Nêu qui tắc liên hệ giũa thứ tự và phép nhân - Hs trả lời : Khi chúng có cùng tập hợp nghiệm - Hs trả lời (giải Bpt, hai bpt có cùng tập hợp nghiệm) II/ Hai quy tắc biến đổi bất pt 1/ Quy tắc chuyển vế Quy tắc : sgk/49 VD1 : Giải bpt : x-5<18 x-5<18 Û x<18+5 Û x<23Þ S = {x/x<23} VD2 : sgk/44 VD2 : 3x>2x+5 Û 3x-2x>5Û x>5 0 5 Cho hs làm ?2 vào vở x+12>21Û x > 21-12Û x > 9 b) -2x>-3x-5Û -2x+3x > -5Û x > -5 Quy tắc nhân với một số Quy tắc : sgk/44 VD : Giải bpt 0,5x <3Û 0,5x.2 <3.2Û x< 6Þ S = {x/x<6} Giải bpt : 0 -12 ?3 a) 2x<24 b) -3x<27 Û x - 9 ?4a) Ta có : x+3<7Û x<Þ S = {x/x<4} * x-2<2Û x<4Þ S = {x/x<4} Vậy x+3<7Û x-2<2 b) 2x<-4 Û x<-2Þ S = {x/x<-2} * -3x<6Û x<-2Þ S = {x/x<-2} Vậy 2x<-4 Û -3x< 6 c)Củng cố - luyện tập (05p) Bài 19 Bài 23 d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 02 p) -Xem lại các VD , các bài tập đã làm-Làm các bài tập còn lại. e)Bổ sung: TIẾT 63 – TUẦN 31 NGÀY SOẠN :13/03/2012 NGÀY DẠY :20/03/2012 LUYỆN TẬP 1) Mục tiêu: -Nắm vững cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn -Có kĩ năng vận dụng các quy tắc biến đổn vào bài tập - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải bài tập 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của học sinh: Xem nd bài ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp : nhóm, thảo luận, cá nhân,. . . . - Biện pháp : giáo dục ý thức học tập của học sinh, vận dụng vào cuộc sống . - Phương tiện : Sách giáo khoa + Giáo án + Bảng phụ + Phiếu học tập - Yêu cầu học sinh: Học nội dung bài ở nhà, làm bài tập gk, sách bài tập - Tài liệu tham khảo :+ GV : Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo. + HS : SGK 3) Tiến trình bài dạy : a) Kiểm tra bài cũ: (05p HS1 : Chữa bài 25( a,d ) HS2 :Chữa bài 26 ( b,d ) b)Dạy bài mới ( 33p) Lời vào bài :(2 P): Nêu mục tiêu bài học Hoạt động 1: Luyện tập: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Ghi bảng 1 . Bài 28sgk/48 Hs nêu cách làm Hs lên bảng trình bày - Hs nhận xét 2 . Bài 29sgk/48 Để giá trị của biểu thức 2x-5 không âm có nghĩa là sao ?(so sánh với số 0) Để giá trị của biểu thức -3x không lớn hơn giá trị của biểu thức -7x+5 có nghĩa là gì ? (so sánh) Hs lên bảng giải từng bước 3 . Bài 30sgk/48 - Hs đọc đề và cho biết đề bài cho biết những gì và yêu cầu tìm gì ? - Nếu gọi số tờ giấy bạc loại 5000đ là x thì số tờ giấy bạc loại 2000 là bao nhiêu ? - Từ đó em tìm ra bpt nào ? Gọi hs lên bảng trình bày 4. Bài 31sgk/48 Hs làm bài theo nhóm Đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày 5 Bài 32sgk/48 Muốn đạt loại giỏi em cần điều kiện gì ? Hs lên bảng trình bày +Hs nêu cách làm + Lên bảng trình bày +Nhận xét Có nghĩa là lớn hơn hoặc bằng 0 Có nghĩa là nhỏ hơn hoặc bằng + lên bảng làm bài + giải thích đã áp dụng qui tắc nào Đọc đề bài + Nêu yêu cầu cua bài + Nêu bát phương trình tìm được + Lên bảng trinìh bày + Làm bài theo nhóm +Đại diện nhóm lên bảng trình bày + Nêu điều kiện + Lên bảng làm Bài 28 Ta có 22=4 và (-3)2=9 Mà 4>0 mà 9>0 Vậy x=2, x=-3 là nghiệm của bpt x2>0 Bài 29 Để giá trị của biểu thức 2x-5 không âm thì 2x-5 ³ 0 Để giá trị của biểu thức -3x không lớn hơn giá trị của biểu thức -7x+5 thì : -3x < -7x+5 Bài 30 Gọi số tờ giấy bạc loại 5000 làx (xÎZ+) Thì số tờ giấy bạc loại 2000 là 15-x Theo bài ra ta có bpt : 5000x+2000(15-x)£ 70000 Û 5x+(15-x).2 £ 70 Û x £ Vì xÎZ+ nên x có thể là số nguyên dương từ 1 đến 13 Số tờ giấy bạc loại 5000 có thể là các số nguyên dương từ 1 đến 13 Bài 31 Baøi 32 Goïi x laø ñieåm thi moân Toaùn, ta coù bpt : (2x+2.8+7+10):6 ³ 8 Û x ³ 7,5 Vaäy Chieán phaûi coù ñieåm thi moân Toaùn ít nhaát laø 7,5 c)Củng cố - luyện tập (05p) GV yêu cầu HS nhắc lại các dạng bài tập đã chữa d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 02 p) Xem lại các bài tập đã làm Làm bài 32, 34sgk/48,49 e)Bổ sung: TIẾT 64 – TUẦN 31 NGÀY SOẠN :13/03/2012 NGÀY DẠY :20/03/2012 PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI 1) Mục tiêu: Biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng và dạng Biết giải một số phương trình dạng và dạng 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của học sinh: Xem nd bài ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp : nhóm, thảo luận, cá nhân,. . . . - Biện pháp : giáo dục ý thức học tập của học sinh, vận dụng vào cuộc sống . - Phương tiện : Sách giáo khoa + Giáo án + Bảng phụ + Phiếu học tập - Yêu cầu học sinh: Học nội dung bài ở nhà, làm bài tập gk, sách bài tập - Tài liệu tham khảo :+ GV : Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo. + HS : SGK 3) Tiến trình bài dạy : a) Kiểm tra bài cũ: (05p HS 1 : Chữa bài 32 / 48 8x+3(x+1)>5x-(2x-6)Û 8x+3x+21>5x-2x+6Û 8x > 3 b)Dạy bài mới ( 33p) Lời vào bài :(2 P): Nêu mục tiêu bài học Hoạt động 1:Nhắc lại về giá trị tuyệt đối:(15p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Cho hs nhắc lại định nghĩa và lấy VD GV lấy ví dụ, yêu cầu hs tính giá trị tuyệt đối của một số giá trị + Yêu cầu HS làm ?1 Vậy Khi x£ 3 Khi x<6 Hs laøm vaøo vôû vaø leân baûng trình baøy -Hs nhaéc laïi ñònh nghóa giaù trò tuyeät ñoái Hs tính + Laøm + Hs laøm baøi vaøo vôû I/ Nhắc lại về giá trị tuyệt đối: VD1: a) A = b) B = 4x+5+ Khi x>0 Þ Þ B =4x+5+2x = 6x+5 ?1/ a) C = Khi x£ 0 Þ Þ Þ C =-3x+7x-4 = 4x-4 b) D = 5-4x + Khi x<6 Þ x-6 < 0 Þ Þ D = 5-4x -x+6 = -5x+11 Hoaït ñoäng 2:Giaûiû moät soá phöông trình chöùa daáu giaù trò tuyeät ñoái.(16p) Hoaït ñoäng cuûa thaày Hoaït ñoäng cuûa troø Ghi bảng Gv giới thiệu 2 VD sgk/50 Đề bài không cho điều kiện của x nên chia 2 trường hợp TH1 : x ³ 0 TH2 : x < 0 Giải tìm nghiệm trong 2 trường hợp Hs đọc VD 3 tự nghiên cứu + Cho hs làm ?2sgk/51 Gv hướng dẫn hs : Chia 2 t/h trong mỗi câu x+5³ 0 Û x³-5 x+5< 0 Û x<-5 -5x ³ 0 Û x£0 -5x 0 Giải pt : x³0 Þ Û 3x = x+4 Û x=2 (thỏa) x<0Þ (1) Û -3x = x+4 Û x=-1 (thỏa) Þ S = {-1;2} Hs làm bài tập theo nhóm Đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày ?2 a/ 2. Giảiû một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. Ví dụ: Giải pt : x³0 Þ Û 3x = x+4 Û x=2 (thỏa) x<0Þ (1) Û -3x = x+4 Û x=-1 (thỏa) Þ S = {-1;2} b, c)Củng cố - luyện tập (05p) d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 02 p) -Xem lại các VD và bài tập đã làm Làm các btập còn lại: Chú ý chia 2 trường hợp : Trong ÷ ÷ ³ 0 và ÷ ÷ < 0 e)Bổ sung: TIẾT 65 – TUẦN 32 NGÀY SOẠN :20/03/2012 NGÀY DẠY :27/03/2012 LUYỆN TẬP : PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI 1) Mục tiêu: Biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng và dạng Biết giải một số phương trình dạng và dạng 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của học sinh: Xem nd bài ở nhà. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp : nhóm, thảo luận, cá nhân,. . . . - Biện pháp : giáo dục ý thức học tập của học sinh, vận dụng vào cuộc sống . - Phương tiện : Sách giáo khoa + Giáo án + Bảng phụ + Phiếu học tập - Yêu cầu học sinh: Học nội dung bài ở nhà, làm bài tập gk, sách bài tập - Tài liệu tham khảo :+ GV : Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo. + HS : SGK 3) Tiến trình bài dạy : a) Kiểm tra bài cũ: (05p) KẾT HỢP VỚI LUYỆN TẬP: b)Dạy bài mới ( 33p) Lời vào bài :(2 P): Nêu mục tiêu bài học LUYỆN TẬP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Bài 35 : Bài 36 Tương tự cho hs làm các câu cịn lại Bài tập 37: hd và cho hs hoạt động theo nhĩm bt a) b) Gọi 2 hs len bảng làm 2 bt cịn lại Bài 35 : a) A = 3x+2+ * x ³ 0 Þ = 5xÞ A = 3x+2+5x = 8x+2 * x< 0 Þ = -5xÞ A = 3x+2-5x = 2 – 2x c) C = khi x>5 * x>5 Þ Þ C = x-4-2x+12 = -x+8 Bài 36 : a) (1) * Khi x >0 Þ (1) Û 2x = x-6 Û x = -6 * Khi x<0 Þ (1) Û -2x = x-6 Û x = 2 + Hs làm bài vào vở hoạt động theo nhĩm bt a) b) Bài 35 : a) A = 3x+2+ * x ³ 0 Þ = 5xÞ A = 3x+2+5x = 8x+2 * x< 0 Þ =
File đính kèm:
- tuần 27 - . . ..doc