Giáo án Đại số 8 từ tuần 11 đến tuần 14 - Nguyễn Phước Tài
Nhân đa thức. (3 tiết) Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng :
A(B+C)=AB+AC.
(A+B)(C+D) = AC+AD+BC+BD
Trong đó A, B, C, D là các số hoặc các biểu thức đại số.
Số câu:
Số điểm Tỉ lệ % 2
2,0
Những hằng đẳng thức đáng nhớ. (5 tiết) Hiểu và vận dụng được các hằng đẳng thức.
Số câu:
Số điểm Tỉ lệ% 1
1,5 1
1,5
Phân tích đa thức thành nhân tử. (6 tiết) Vận dụng được các phương pháp cơ bản phân thức đa thức thành nhân tử:
+Phường pháp đặt nhân tử chung.
+Phương pháp dùng hằng đẳng thức.
+Phường pháp nhóm hạng tử.
+Phối hợp các phương pháp phân tích thành nhân tử.
Số câu:
Số điểm Tỉ lệ % 2
2,0 1
1,0
Chia đa thức. (4 tiết) -Vận dụng được quy tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đa thức, phép chia hai đa thức một biến đã sắp xếp.
. -Treo bảng phụ nội dung ?5 -Bài toán yêu cầu gì? -Gọi học sinh thực hiện. -Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của một phân thức thì được một phân thức bằng phân thức đã cho. -Đọc lại từ bảng phụ. -Đọc yêu cầu ?5 -Dùng quy tắc đổi dấu để hoàn thành lời giải bài toán. -Thực hiện trên bảng. 2/ Quy tắc đổi dấu. Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của một phân thức thì được một phân thức bằng phân thức đã cho: . ?5 4. Củng cố: (9 phút) -Nêu tính chất cơ bản của phân thức. -Phát biểu quy tắc đổi dấu. -Làm bài tập 5 trang 38 SGK. -Hãy nêu cách thực hiện. -Gọi hai học sinh thực hiện. -Vận dụng tính chất cơ bản của phân thức để giải. Câu a) chia tử và mẫu của phân thức ở vế trái cho nhân tử chung là x + 1. Câu b) chia tử và mẫu của phân thức ở vế phải cho x – y. -Thực hiện trên bảng. Bài tập 5 trang 38 SGK. 5. Hướng dẫn học ở nhà, dặn dò: (3 phút). -Tính chất cơ bản của phân thức. Quy tắc đổi dấu. -Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp). -Làm bài tập 4, 6 trang 38 SGK. -Xem trước bài 3: “Rút gọn phân thức” (đọc kĩ các nhận xét từ các bài tập trong bài học). RÚT KINH NGHIỆM TIẾT 24 Ngày dạy: §3. RÚT GỌN PHÂN THỨC. I . MỤC TIÊU: Kiến thức: Học sinh nắm được quy tắc rút gọn phân thức. Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng quy tắc để rút gọn phân thức. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ ghi nhận xét, chú ý, bàt tập 7a,b trang 39 SGK; các bài tập ? ., phấn màu, máy tính bỏ túi. - HS: Ôn tập tính chất cơ bản của phân thức. Quy tắc đổi dấu. Máy tính bỏ túi. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút) HS1: Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức. Áp dụng: Dùng tính chất cơ bản của phân thức hãy giải thích vì sao có thể viết HS2: Phát biểu quy tắc đổi dấu. Viết công thức. Áp dụng: Hãy điền một đa thức thích hợp vào chỗ trống. 3. Bài mới: HOATH ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: Hình thành nhận xét. (26 phút) -Treo bảng phụ nội dung ?1 -Cho phân thức -Xét về hệ số nhân tử chung của 4 và 10 là số nào? -Xét về biến thì nhân tử chung của x3 và x2y là gì? -Vậy nhân tử chung của cả tử và mẫu là gì? -Tiếp theo đề bài yêu cầu gì? -Nếu chia cả tử và mẫu của một phân thức cho một nhân tử chung của chúng thì được một phân thức như thế nào với phân thức đã cho? -Cách biến đổi phân thức thành phân thức như trên được gọi là rút gọn phân thức -Treo bảng phụ nội dung ?2 -Cho phân thức -Nhân tử chung của 5x+10 là gì? -Nếu đặt 5 ra ngòai làm thừa thì trong ngoặc còn lại gì? -Tương tự hãy tìm nhân tử chung của mẫu rồi đặt nhân tử chung -Vậy nhân tử chung của cả tử và mẫu là gì? -Hãy thực hiện tương tự ?1 -Muốn rút gọn một phân thức ta có thể làm thế nào? -Treo bảng phụ nội dung nhận xét SGK. -Treo bảng phụ giới thiệu ví dụ 1 SGK. -Treo bảng phụ nội dung ?3 -Trước tiên ta phải làm gì? -Tiếp tục ta làm gì? -Giới thiệu chú ý SGK -Treo bảng phụ giới thiệu ví dụ 2 SGK. -Treo bảng phụ nội dung ?4 -Vận dụng quy tắc đổi dấu và thự hiện tương tự các bài toán trên -Đọc yêu cầu bài toán ?1 -Nhân tử chung của 4 và 10 là số 2 -Nhân tử chung của x3 và x2y là x2 -Nhân tử chung của tử và mẫu là 2x2 -Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung -Nếu chia cả tử và mẫu của một phân thức cho một nhân tử chung của chúng thì được một phân thức bằng với phân thức đã cho. -Lắng nghe và nhắc lại -Đọc yêu cầu bài toán ?2 -Nhân tử chung của 5x + 10 là 5 -Nếu đặt 5 ra ngoài làm thừa thì trong ngoặc còn lại x + 2 25x2 + 50x = 25x(x + 2) -Vậy nhân tử chung của cả tử và mẫu là 5(x + 2) -Thực hiện -Muốn rút gọn một phân thức ta có thể: +Phân tích tử và mẫu thành nhân tử để tìm nhân tử chung +Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung. -Đọc lại và ghi vào tập. -Lắng nghe và trình bày lại cách giải ví dụ. -Đọc yêu cầu bài toán ?3 -Trước tiên ta phải phân tích tử và mẫu thành nhân tử chung để tìm nhân tử chung của cả tử và mẫu. -Tiếp tục ta chia tử và mẫu cho nhân tử chung của chúng. -Đọc lại chú ý trên bảng phụ -Lắng nghe và trình bày lại cách giải ví dụ. -Đọc yêu cầu bài toán ?4 -Vận dụng quy tắc đổi dấu và thự hiện tương tự các bài toán trên theo yêu cầu ?1 Phân thức a) Nhân tử chung của cả tử và mẫu là 2x2 ?2 Phân thức a) 5x + 10 =2(x + 2) 25x2 + 50x = 25x(x + 2) Nhân tử chung của cả tử và mẫu là 5(x + 2) b) = = = Nhận xét: Muốn rút gọn một phân thức ta có thể: -Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung; -Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung. Ví dụ 1: (SGK) ?3 Chú ý: (SGK) Ví dụ 2: (SGK) ?4 Hoạt động 2: Luyện tập tại lớp. (6 phút) -Làm bài tập 7a,b trang 39 SGK -Treo bảng phụ nội dung -Vận dụng các giải các bài toán trên vào thực hiện. -Đọc yêu cầu bài toán -Vận dụng các giải các bài toán trên vào thực hiện. Bài tập 7a,b trang 39 SGK. 4. Củng cố: (3 phút) Muốn rút gọn một phân thức ta có thể làm thế nào? 5. Hướng dẫn học ở nhà, dặn dò: (2 phút) -Quy tắc rút gọn phân thức. Chú ý. -Vận dụng giải các bài tập 7c,d, 11, 12, 13 trang 39, 40 SGK. -Tiết sau luyện tập. (mang theo máy tính bỏ túi). RÚT KINH NGHIỆM TUẦN 13: Ngày dạy: TIẾT 25 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS biết phân tích tử và mẫu thánh nhân tử rồi áp dụng việc đổi dấu tử hoặc mẫu để làm xuất hiện nhân tử chung rồi rút gọn phân thức. - Kỹ năng: HS vận dụng các P2 phân tích ĐTTNT, các HĐT đáng nhớ để phân tích tử và mẫu của phân thức thành nhân tử. - Thái độ : Giáo dục duy logic sáng tạo II.CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ, thước thẳng. - HS: làm bài tập III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (10 phút) HS1: Muốn rút gọn phân thức ta có thể làm ntn? - Rút gọn phân thức sau: a) b) 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: Áp dụng quy tắc đổi dấu rồi rút gọn phân thức -Phát biểu quy tắc đổi dấu một phân thức. -Yêu cầu HS rút gọn. -Chốt lại: Tuỳ theo từng bài cụ thể mà thực hiện đổi dấu ở tử hay mẫu. -Ta nhân cả tử và mẫu của phân thức cho (– 1) -Thực hiện và nhận xét. -Nghe và ghi vào tập Bài tập 9/40 a) = b) Hoạt động 2: Rút gọn phân thức: -Cho HS đọc yêu cầu của bài toán. -Muốn rút gọn phân thức ta làm sao? -a), b) Tìm nhân tử chung của cả tử và mẫu. -Tiếp đến ta làm sao? -Yêu cầu HS rút gọn. -Chốt lại: Khi biến đổi các đa thức tử và mẫu thành nhân tử ta chú ý đến phần hệ số của các biến nếu hệ số có ước chung Lờp ước chung làm thừa số chung - Biến đổi tiếp biểu thức theo HĐT, nhóm hạng tử, đặt nhân tử chung. -Rút gọn phân thức. -Muốn rút gọn một phân thức ta có thể: +Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung; +Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung. -a) 6xy2 ; b) 5x(x + 5) -Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung. -Thực hiện và nhận xét. -Nghe và ghi vào tập Bài tập 11/40 a) b) Hoạt động 3: Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi rút gọn phân thưc. a) Sử dụng phương pháp nào để phân tích tử và mẫu của chúng thành nhân tử. -Nhân tử chung của tử mấy? Của mẫu là mấy? -Tiếp đến vận dụng hằng đẳng thức nào cho tử? Cho mẫu. b) Hướng dẫn tương tự câu a). -Yêu cầu HS rút gọn. -Chốt lại. Khi tử và mẫu đã được viết dưới dạng tích ta có thể rút gọn từng nhân tử chung cùng biến (Theo cách tính nhẩm) để có ngay kết quả a) Đặt nhân tử chung và hằng đẳng thức. -Tử: 3; mẫu: x. -Tử: bình phương một hiệu; Mẫu: Hiệu hai lập phương. -Trả lời theo gọi ý hướng dẫn của GV. Thực hiện và nhận xét. -Nghe và ghi vào tập Bài tập 12/40 a) = b) = 4. Hướng dẫn HS học tập ở nhà : (2phút) - Làm bài 13/40 BT thêm sau: Rút gọn A = Tìm các giá trị của biến để mẫu của phân thức có giá trị khác 0. HƯỚNG DẪN: Phân tích 2x2 – xy – 3y2 = 2x2 – 2xy + 3xy – 3y2 = 2x (x – y) + 3y (x – y) = (x – y)(2x + 3y) 2x2 – 5xy + 3y2 = 2x2 – 2xy – 3xy + 3y2 = 2x (x – y) – 3y( x – y) = (x – y)(2x – 3y) Rút gọn A = -Xem trước bài 4: “Quy đồng mẫu niều phân thức”. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT 26 Ngày dạy: §4. QUY ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC. I . MỤC TIÊU: Kiến thức: Học sinh hiểu được thế nào là quy đồng mẫu các phân thức. Học sinh phát hiện được quy trình quy đồng mẫu, biết quy đồng mẫu các bài tập đơn giản. Kĩ năng: Có kĩ năng phân tích mẫu thức thành nhân tử để tìm mẫu thức chung (MTC). II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ ghi nhận xét, quy tắc, bài tập 14 trang 43 SGK; các bài tập ? ., phấn màu, máy tính bỏ túi. - HS: Ôn tập tính chất cơ bản của phân thức, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. Máy tính bỏ túi. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) Hãy nêu các tính chất cơ bản của phân thức. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: Phát hiện quy trình tìm mẫu thức chung. (12 phút). -Hai phân thức và , vận dụng tính chất cơ bản của phân thức, ta viết: -Hai phân thức vừa tìm được có mẫu như thế nào với nhau? -Ta nói rằng đã quy đồng mẫu của hai phân thức. Vậy làm thế nào để quy đồng mẫu của hai hay nhiều phân thức? -Treo bảng phụ nội dung ?1 -Hãy trả lời bài toán. -Vậy mẫu thức chung nào là đơn giản hơn? -Treo bảng phụ ví dụ SGK. -Bước đầu tiên ta làm gì? -Mẫu của phân thức thứ nhất ta áp dụng phương pháp nào để phân tích? -Mẫu của phân thức thứ hai ta áp dụng phương pháp nào để phân tích? -Treo bảng phụ mô tả cách tìm MTC của hai phân thức -Muốn tìm MTC ta làm như thế nào? -Nhận xét: Ta đã nhân phân thức thứ nhất cho (x – y) và nhân phân thức thứ hai cho (x + y) -Hai phân thức vừa tìm được có mẫu giống nhau (hay có mẫu bằng nhau). -Phát biểu quy tắc ở SGK. -Đọc yêu cầu ?1 -Có. Vì 12x2y3z và 24 x2y3z đều chia hết cho 6 x2yz và 4xy3 -Vậy mẫu thức chung 12x2y3z là đơn giản hơn. -Quan sát. -Phân tích các mẫu thức thành nhân tử. -Mẫu của phân thức thứ nhất ta áp dụng phương pháp đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức. -Mẫu của phân thức thứ hai ta áp dụng phương pháp đặt nhân tử chung để phân tích. -Quan sát -Phát biểu nội dung SGK. 1/ Tìm mẫu thức chung. ?1 Được. Mẫu thức chung 12x2y3z là đơn giản hơn. Ví dụ: (SGK) Hoạt động 2: Quy đồng mẫu thức. (18 ph
File đính kèm:
- TUẦN 11 - TUẦN 14.doc