Giáo án Đại số 8 từ tiết 41 đến tiết 58
I. MỤC TIÊU.
1. Về kiến thức: HS hiểu khái niệm phương trình một ẩn, nghiệm của phương trình một ẩn, biết ghi tập hợp nghiệm của phương trình một ẩn., khái niệm phương trình tương đương.
- Biết được một giá trị của ẩn có là nghiệm hay không là nghiệm của phương trình đã cho.
2. Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng biến đổi đồng nhất các biểu thức và tính giá trị của biểu thức .
3. Về thái độ: HS tự giác, tích cực tham gia hoạt động học tập.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ, phấn màu
HS : Bảng nhóm, bút dạ
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
……. 8B:…………….. 2.Kiểm tra bài cũ: GV: Giải PT: x+=1+ GV: Gọi HS lên bảng làm GV: Giá trị x=1 có phải là nghiệm của PT hay không ?Vì sao ? GV: Qua ví dụ này ta thấy: Khi biến đổi PT mà làm mất mẫu chứa ẩn của PT thì PT nhận được có thể không tương đương với PT ban đầu. Do đó, khi giải PT chứa ẩn ở mẫu, ta phải đi tìm điều kiện xác định của PT 3. Bài mới Hoạt động 1: Tìm ĐKXĐ của PT GV: Gọi HS đọc SGK GV: Phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta phải đặt ĐK cho ẩn để tất cả các mẫu trong PT đều khác 0 và gọi đó là điều kiện xác định của PT Viết tắt: Điều kiện xác định là ĐKXĐ GV: Treo bảng phụ viết ví dụ 1 SGK và giới thiệu. GV: Cho HS làm ?2SGK Tìm ĐKXĐ của mỗi PT sau: 1) (1) b) (2) GV: Gọi 2HS lên bảng làm GV: Gọi HS nhận xét. GV: Đánh giá cho điểm. Hoạt đông 2: Giải PT chứa ẩn ở mẫu GV: Cho HS tìm hiểu cách giải ví dụ 2 SGK GV: Treo bảng phụ viết ví dụ 2 lên bảng GV: Yêu cầu HS thảo luận và cho biết nội dung từng bước giải PT trong ví dụ. Ví dụ 2: Giải PT : (1) Giải Bước 1: ĐKXĐ của PT là x¹ 0 và x¹ 2 Bước 2: Þ 2(x+2)(x-2) = x(2x+3) (1a) Bước 3: (1a) Û 2(x2- 4) = x(2x+3) Û 2x2 -8 = 2x2 +3x Û 3x = -8 Û x = Bước 4: Ta thấy x = thoả mã ĐKXĐ nên nó là nghiệm của PT(1). GV: Gọi HS trả lời GV: Chốt lại các bước giải ở ví dụ 2. 4. Củng cố: GV: Cho HS bài 27(a,b) SGK Giải PT: a) b) GV: Gọi 2 HS lên bảng làm GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá cho điểm. HS lên bảng làm: x+=1+ Û x+-= 1 Û x = 1 HS : x = 1 không là nghiệm của PT vì nó làm cho biểu thức trong PT có giá trị không xác định. HS đọc SGK HS ghi bài HS theo dõi và ghi bài. HS làm ?2SGK 2 HS lên bảng làm a) PT (1) có nghĩa khi x-1¹ 0 và x+1¹ 0 Û x¹1 và x ¹-1 Vậy ĐKXĐ của PT(1) là x¹1 và x ¹-1 b) PT (2) có nghĩa khi x-2¹ 0 Û x¹2 Vậy ĐKXĐ của PT(2) là x¹2 HS nhận xét. HS thảo luận tìm hiểu cách giải ví dụ 2 HS trả lời Các bước giải PT chứa ẩn ở mẫu Bước 1: Tìm ĐKXĐ của PT Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của PT rồi khử mẫu. Bước 3: Giải PT vừa nhận được Bước 4: Kêt luận HS bài 27(a,b) SGK HS lên bảng làm a) - ĐKXĐ : x ¹ -5 Û Þ 2x-5 = 3(x+5) Û x= -20 ( thoả mãn ĐKXĐ) Vậy S = {-20} b) - ĐKXĐ: x ¹ 0 Û Þ 2x2-12=2x2+3x Û -12 = 3x Û x = -4 (thoả mãn ĐKXĐ) HS nhận xét 5. Hướng dẫn về nhà - Xem lại các ví dụ đã chữa - Làm bài tập : 27, 28 SGK(22) ---------------------------------------------------------------------- Ngày soạn:………………… Ngày giảng :………….. TIẾT 48 PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU I. MỤC TIÊU. 1. Về kiến thức: HS nắm vững cách tìm ĐKXĐ của một phương trình chứa ẩn ở mẫu và cách giải PT chứa ẩn ở mẫu. 2. Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng biến đổi tương đương các phương trình 3. Về thái độ: HS tự giác, tích cực, chủ động tham gia các hoạt động học tập. II. CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ, phấn màu HS : Bảng nhóm, bút dạ III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tổ chức: 8A:……………. 8B:…………….. 2.Kiểm tra bài cũ: GV: Nêu câu hỏi Muốn giải PT chứa ẩn ở mẫu ta phải thực hiện theo những bước giải nào ? GV: Gọi HS trả lời GV: Đánh giá cho điểm. 3. Bài mới Hoạt động 1: Áp dụng GV: Cho HS tìm hiểu ví dụ 3 SGK Giải PT: (2) GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày lại ,ở dưới cả lớp trình bày vào vở. GV: Theo dõi và nhắc học sinh tự trình bày lời giải vào vở. GV: Đánh giá cho điểm. GV Cho HS làm ?3 SGK Giải PT: a) (1) b) (2) GV: Yêu cầu mỗi dãy làm một phần GV: Gọi 2 HS lên bảng làm. GV: Gọi HS nhận xét. GV: Đánh giá cho điểm. Hoạt động 2: Củng cố và luyện tập GV: Chữa bài 27(c,d) SGK Giải PT: c) d) GV: Gọi 2 HS lên bảng làm GV: Gọi HS nhận xét. GV: Đánh giá cho điểm GV: Cho HS làm bài 29 SGK GV: Treo bảng phụ viết đề bài 29 lên bảng GV: Cho HS thảo luận nhóm và đưa ra nhận xét về hai lời giải của bạn Hà và Sơn trong bài toán. Giải PT: (1) GV: Gọi đại diện 1 nhóm đưa ra nhận xét và các nhóm khác bổ sung. GV: Đưa ra nhận xét của bài toán. 4. Củng cố: Kết hợp trong giờ HS trả lời Các bước giải PT chứa ẩn ở mẫu Bước 1: Tìm ĐKXĐ của PT Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của PT rồi khử mẫu. Bước 3: Giải PT vừa nhận được Bước 4: Kêt luận HS trình bày ví dụ 3 vào vở 1 HS lên bảng trình bày - ĐKXĐ: x ¹ -1 và x ¹ 3 (2) Û Þ x(x+1)+x(x-3) = 4x Û 2x2 -6x = 0 Û 2x(x-3) = 0 Û 2x = 0 hoặc x -3= 0 1) 2x= 0 Û x= 0 ( Thoả mãn ĐKXĐ) 2) x-3=0 Û x= 3(Không thoả mãn ĐKXĐ) Vậy tập nghiệm của PT (2) : S = {0} HS làm ?3 SGK 2 HS lên bảng làm a) ĐKXĐ : x¹1 và x ¹-1 (1) Û Þ x(x+1) = (x+4)(x-1) Û -2x = -4 Û x =2 (thoả ĐKXĐ) Vậy S = {2} b) -ĐKXĐ : x¹2 (2) Û Þ 3 = 2x-1-x2+2x Û (x-2)2 = 0 Û x-2 = 0 Û x = 2 ( không thoả ĐKXĐ) Vậy S =Æ HS nhận xét. HS làm bài 27(c,d) SGK HS lên bảng làm: c) - ĐKXĐ: x ¹ 3 Þ x(x+2)-3(x+2) = 0 Û (x+2)(x-3) = 0 Û x = -2 hoặc x= 3 x = -2 (thoả mãn ĐKXĐ) x=3 (không thoả mãn ĐKXĐ) Vậy S = {-2} d) - ĐKXĐ: x¹ Þ (2x-1)(3x+2) = 5 Û (x-1)(6x+7) = 0 Û x = 1 hoặc x= (thoả mãn ĐKXĐ) Vậy S = {1; } HS nhận xét HS làm bài 29 SGK HS thảo luận nhóm và đưa ra nhận xét Cả hai cách giải trong bài toán đều sai vì Sơn và Hà không tìm ĐKXĐ của PT. Lời giải đúng: ĐKXĐ: x ¹ 5. x= 5 (không thoả ĐKXĐ) Vậy PT (1) vô nghiệm. HS nhận xét. 5. Hướng dẫn về nhà - Xem lại bài học - Làm bài tập : 30-33SGK Ngày soạn:………………… Ngày giảng :………….. Tiết 49 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. 1. Về kiến thức: HS hiểu và ghi nhớ cách giải PT chứa ẩn ở mẫu. 2. Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng biến đổi tương đương các phương trình và giải PT chứa ẩn ở mẫu 3. Về thái độ: HS tự giác, tích cực, chủ động tham gia các hoạt động học tập. II. CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ, phấn màu HS : Bảng nhóm, bút dạ III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tổ chức: 8A:……………. 8B:…………….. 2.Kiểm tra bài cũ: GV: Chữa bài 28(a,d) SGK GV: Gọi 2 HS lên bảng làm GV: Đánh giá cho điểm. 3. Bài mới Hoạt động 1:Giải phương trình GV Cho HS làm bài 30 SGK GV: Gọi 4 HS lên bảng làm. Hướng dẫn: a) Đổi dấu của 2-x : 2-x = - (x-2) c) x2-1 = (x-1)(x+1) d) áp dụng: GV: Gọi HS nhận xét. GV: Đánh giá cho điểm. GV: Cho HS làm bài 31 SGK GV: Chia lớp thành 4 nhóm GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trình bày lời giải ra bảng nhóm GV: Thu bảng nhóm và treo lên bảng Hướng dẫn: a) MTC: x3-1 = (x-1)(x2+x+1) b) MTC: (x-1)(x-2)(x-3) c) MTC: x3+8 = (x+2)(x2-2x+4) d)MTC: (x-3)(x+3)(2x+7) GV: Đánh giá cho điểm Hoạt động 2: Tìm chỗ sai cho lời giải GV: Cho HS làm bài 36 SBT(9) GV: Treo bảng phụ viết đề bài 36 Khi giải PT: bạn Hà làm như sau: Theo định nghĩa hai phân thức bằng nha, ta có: Û -6x2+x+2 = -6x2-13x-6 Û 14x = -8 Û x= Vậy PT có nghiệm là x= Em hãy cho biết ý kiến về lời giải của bạn Hà. GV: Cho HS thảo luận và đưa ra ý kiến về lời giải của bạn Hà GV: Gọi đại diện 1 nhóm đưa ra nhận xét và các nhóm khác bổ sung. GV: Đưa ra nhận xét của bài toán. 4. Củng cố: GV: Cho HS làm bài 35 SBT(9) GV: Treo bảng phụ viết đề bài 35 lên bảng. Em hãy chọn khẳng định đúng trong hai khẳng định dưới đây Hai PT tương đương với nhau thì phải có cùng ĐKXĐ Hai PT có cùng ĐKXĐ có thể không tương đương với nhau. GV: Gọi HS trả lời GV: Đánh giá và chốt lại bài. HS làm bài 28(a,d) SGK 2 HS lên bảng làm a) - ĐKXĐ: x¹ 1 PT đã cho Þ 2x-1+x-1=1 Û 3x =3 Û x = 1 (không thoả ĐKXĐ) Vậy PT đã cho vô nghiệm. d)- ĐKXĐ: x ¹ -1 và x ¹ 0 PT đã cho Þ x(x+3) +(x+1)(x-2) =2x(x+1) Û 0.x= 2 Vậy PT vô nghiệm HS làm bài 30 SGK a) - ĐKXĐ: x ¹ 2 PT đã cho Û Þ 1 +3(x-2) = 3 -x Û x= 2 ( Thoả mãn ĐKXĐ) Vậy tập nghiệm của PT: S = {2} b) - ĐKXĐ: x ¹ -3 PT đã cho Þ 14x(x+3)-14x2= 28x +2(x+3) Û 12x=6 Û x =0,5 (Thoả ĐKXĐ) Vậy tập nghiệm của PT: S = {0,5} c) - ĐKXĐ: x¹ -1 và x¹ 1 PT đã cho Þ (x+1)2-(x-1)2=4 Û x=1 (không thoả ĐKXĐ) Vậy PT vô nghiệm. d) -ĐKXĐ: x¹ -7 và x¹ PT đã cho Þ (3x-2)(2x-3)= (x+7)(6x+1) Û x= Vậy tập nghiệm của PT: S = {} HS làm bài 31 SGK HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả ra bảng nhóm. Kết quả: a) - ĐKXĐ: x ¹ 1 PT đã cho Þ x2+x+1 -3x2=2x2-2x Û 4x2-3x-1 = 0 Û (x-1)(4x+1)= 0 Vậy S = {} b) - ĐKXĐ: x¹ 1, x¹ 2, x¹ 3 PT đã cho Þ 3(x-3)+2(x-2)= x-1 Û x= 3 (Không thoả ĐKXĐ) Vậy S = Æ c)- ĐKXĐ: x¹ -2 PT đã cho Þ x3+8+x2-2x+4 = 12 Û x3+x2-2x = 0 Û x(x-1)(x+2)=0 Vậy S ={0;1} d) -ĐKXĐ: x¹ 3, x¹ -3 và x¹ PT đã cho Þ 13(x+3)+(x-3(x+3)=6(2x+7) Û x2+x-12 = 0 Û (x2-3x)+(4x-12) = 0 Û (x-3)(x+4) = 0 HS làm bài 36 SBT(9) HS thảo luận và đưa ra ý kiến về lời giải của bạn Hà Nhận xét: - Đáp số đúng. -Lời giải không đầy đủ vì bỏ qua ĐKXĐ của PT. - Lời giải hoàn chỉnh, bạn Hà phải thêm hai bước nữa + ĐKXĐ: x¹ và x¹ (Trước khi biến đổi PT) + Khẳng định x= thoả mãn ĐKXĐ của phương trình mới nêu kết luận. HS nhận xét. HS làm bài 35 SBT(9) HS trả lời. Sai b) Đúng. 5. Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài đã chữa - Làm bài tập: 32-33SGK , 37- 42SBT ………………………………………………………….. Ngày soạn:………………… Ngày giảng :………….. TIẾT 50 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU. 1. Về kiến thức: HS hiểu các bước giải một bài toán bằng cách lập phương trình. 2. Về kĩ năng: Biết vận dụng vào giải một số dạng toán về phương trình bậc nhất không quá phức tạp - Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp và khái quát vẫn đề. 3. Về thái độ: HS tự giác, tích cực trong hoạt động học tập của mình. II. CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ, phấn màu HS : Bảng nhóm, bút dạ III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tổ chức: 8A:……………. 8B:…………….. 2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới Hoạt động 1:Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức của ẩn GV : Cho HS đọc SGK GV: Giới thiệu ví dụ 1 SGK Gọi x(km/h) là vận tốc của một ôtô. GV: Quãng đường ôtô đi được trong 5 giờ là bao nhiêu km? GV: Thời gian để ôtô đi được quãng đường 100 km là bao nhiêu giờ ? GV: Cho HS làm ?1 SGK GV: Treo bảng phụ viết đề bài. GV: Gọi HS trả lời. GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá cho điểm GV: Cho HS làm ?2 SGK GV: Treo bảng phụ viết đề bài GV: Gọi 2 HS lên bảng làm = 100a+10b+c Lưu ý: Số x có hai chữ số. GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá cho đi
File đính kèm:
- Daiso8(T42-58)ChuongIII.doc