Giáo án Đại số 8 từ tiết 1 đến tiết 21

I.MỤC TIÊU

1. Về kiến thức : Hiểu được quy tắc nhân đơn thức với đa thức .

2. Về kĩ năng: Vận dụng được quy tắc nhân đơn thức với đa thức vào giải các bài tập liên quan.

+ Thành thạo phép nhân đơn thức với đơn thức .

 3. Về thái độ: Tự giác, tích cực trong các hoạt động học tập.

II.CHUẨN BỊ

 HS: Ôn lại quy tắc nhân đơn thức với đơn thức.

III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 1. Tổ chức : 8C

 2. Kiểm tra bài cũ:

Thực hiện các phép tính sau: a) x2y.2x3y2 b) x3y.(-2xy3)

 3. Bài mới

 

doc51 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1479 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 từ tiết 1 đến tiết 21, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ểu ví dụ
= x2-2.x.2+22 =(x-2)2
=x2-()2=(x-)(x+)
=1-(2x)3=(1-2x)(1+2x+4x2)
HS làm ?1
a) =x3+3.x2.1+3.x.12+13 = (x+1)3
b) = (x+y)2-9x2 = (x+y)2-(3x)2
 = (x+y-3x)(x+y+3x)
HS nhận xét bài của bạn
HS làm ?2
1052-25 = 1052-52=(105-5)(105+5)
 =100.110 = 11 000
HS nhận xét 
HS tìm hiểu ví dụ SGK
Ta có: (2n+5)2-25 = (2n+5)2-52 
 =(2n+5-5)(2n+5+5)
 =4n(n+5) 4
4. Củng cố.
GV: Cho HS làm 43 SGK
GV: Gọi HS lên bảng làm
GV: nhận xét và chấm điểm.
GV: Cho HS làm 45 SGK
 HD:- Phân tích đa thức thành nhân tử
 - Vận dụng tính chất
 A.B=0 Û A=0 hoặc B=0
GV: Gọi HS lên bảng làm.
GV: nhận xét và chấm điểm.
HS làm bài 43 SGK
4 HS lên bảng làm
= (x+3)2
= - ( x2-10x+25) = - (x-5)2
=(2x)3-()3=(2x-)(4x2+x+)
=(x)2-(8y)2=(x-8y)( x +8y)
HS: nhận xét.
HS làm bài 45 SGK
2 HS lên bảng làm
a) 2-25x2=0
 (-5x)( +5x)=0
 -5x=0 hoặc +5x=0
 x= hoặc x=
b) x2 – x+= 0 Þ (x-)2= 0 Þ x= 
HS nhận xét. 
5. Hướng dẫn về nhà.
- Xem lại các ví dụ đã chữa
- Làm bài tập 44,46 SGK
Tuần 7 Ngày soạn 26/9/2012 Ngày giảng 01/10/2012
TIẾT 11: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM CÁC HẠNG TỬ
I. MỤC TIÊU 
 1. Về kiến thức: HS hiểu phân tích đa thức thành nhân tử là viết đa thức đó dưới dạng tích của các đa thức bậc nhỏ hơn.
 2. Về kĩ năng: Biết nhóm các hạng tử một cách thích hợp để xuất hiện nhân tử chung hoặc hằng đẳng thức để từ đó phân tích đa thức thành nhân tử.
 3. Về thái độ: Giúp học sinh hứng thú với môn học hơn, tự giác tích cực trong học tập
II. CHUẨN BỊ 
GV: Bảng phụ
HS: SGK,SBT
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Tổ chức: 8C
2.Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Cho HS làm bài tập sau.
 Phân tích đa thức thành nhân tử
a) 4x2+4x+1
b) 6x-x2-9
c) (x+1)2- 4y2
GV: Gọi HS lên bảng thực hiện.
GV: Cho HS làm bài 46 SGK
Tính nhanh
a) 732-272
b) 372-132
c) 20022-22
GV: Gọi HS lên bảng thực hiện.
GV: nhận xét và cho điểm.
3.Bài mới.
Hoát động 1. Tìm hiểu ví dụ
GV: Cho HS tìm hiểu ví dụ 1 SGK
 Phân tích đa thức sau thành nhân tử
 x2-3x+xy-3y
GV: Gọi HS lên bảng trình bày
GV: Cho HS tìm hiểu ví dụ 2 SGK
 Phân tích đa thức sau thành nhân tử
 2xy+3z+6y+xz
GV: Gọi HS lên bảng trình bày
GV: Cách làm như các VD trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.
GV: Cho HS tự đọc cách làm khác của ví dụ 1 SGK.
Hoạt động 2: Áp dụng.
GV: Cho HS làm ?1
Tính nhanh: 15.64+25.100+36.15+60.100
GV: Gọi HS lên bảng thực hiện.
GV: Cho HS thảo luận nhóm ?2
GV: Gọi đại diện 1 nhóm trả lời
GV: Chốt lại nhận xét.
 Ba bạn Thái, Hà phân tích đa thức chưa hết. Làm như bạn An là đúng.
GV: Cho HS làm bài 47 SGK
Phân tích đa thức thành nhân tử
x2-xy+x-y
xz+yz-5(x+y)
3x2-3xy-5x+5y
GV: Gọi HS lên bảng làm
GV: nhận xét và cho điểm.
GV: Cho HS làm bài 50 SGK
Tìm x, biết:
x(x-2)+x-2=0
5x(x-3)-x+3=0
GV: Hướng dẫn 
Phân tích đa thức thành nhân tử
Áp dụng t/c A.B=0 Û A=0 hoặc B=0
GV: Gọi HS lên bảng thực hiện.
GV: nhận xét và chấm điểm
HS 1: thực hiện trên bảng
=(2x)2+2.2x.1+12 = (2x+1)2
=-(x2-6x+9)=-(x-3)2
=(x+1)2-(2y)2=(x+1-2y)(x+1+2y)
HS nhận xét.
HS 2: Thực hiện trên bảng.
=(73-27)(73+27) =46.100 = 4600
=(37-13)(37+13) =24.50=1200
=(2002-2)(2002+2)=2000.2004
= 4008000
HS nhận xét
HS tìm hiểu ví dụ 1 SGK
1 HS lên bảng thực hiện
 x2-3x+xy-3y = (x2-3x)+(xy-3y)
 = x(x-3)+y(x-3)
 = (x-3)(x+y)
HS tìm hiểu ví dụ 2 SGK
1 HS lên bảng thực hiện
2xy+3z+6y+xz = (2xy+6y)+(3z+xz)
 = 2y(x+3)+z(x+3)
 = (x+3)(2y+z)
HS tự đọc cách làm khác của ví dụ 1 SGK
HS làm ?1
 15.64+25.100+36.15+60.100
= (15.64++36.15)+(25.100+60.100)
= 15.100+85.100 = 100.(15+85)
=100.100 =10 000
HS thảo luận nhóm ?2
Đại diện 1 nhóm trả lời.
Đại diện các nhóm khác nhận xét.
HS làm bài 47 SGK
HS lên bảng thực hiện
=(x2-xy)+(x-y) = x(x-y)+(x-y)
 =(x-y)(x+1)
=(xz+yz)-5(x-y) =(x-y)(z-5)
=(3x2-3xy)+(-5x+5y)
=3x(x-y)-5(x-y) =(x-y)(3x-5)
HS nhận xét.
HS làm bài 50SGK
a) x(x-2)+x-2=0
 (x-2)(x+1)=0
 x-2=0 hoặc x+1=0
 x=2 hoặc x=-1
 b) 5x(x-3)-x+3=0
 (5x-1)(x-3)=0
 5x-1 =0 hoặc x-3=0
 x=1/5 hoặc x=3
HS nhận xét.
 4. Củng cố ( Lồng vào bài)
 5. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại ví dụ và bài tập đã chữa.
- Làm bài tập :31,32,33 SBT(6)
-------------------------------------------------------------
Tuần 7 Ngày soạn 26/9/2012 Ngày giảng 03/10/2012
TIẾT 12: LUYỆN TẬP
1.MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: HS nắm vững các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử .
2. Về kĩ năng: Biết vận dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử vào giải bài tập..
- Hình thành phương pháp làm việc có sự đánh giá , phân tích trước khi tiến hành.
3. Về thái độ: HS ham tìm tòi kiến thức mới, tự giác làm việc cá nhân.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, SBT, Bảng phụ
-HS : SBT, Bảng nhóm
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Tổ chức: 8C
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài
3. Bài mới 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Phân tích đa thức thành nhân tử.
GV: Cho HS làm bài 48 SGK
GV: Viết đề bài trên bảng 
x2+4x-y2+4
3x2+6xy+3y2-3z2
x2-2xy+y2- z2-2zt-t2
GV: Gọi HS lên bảng làm
GV: Gọi HS nhận xét
GV: nhận xét và cho điểm.
GV: Cho HS làm bài 32SBT(6)
GV: Viết đề bài trên bảng phụ
5x-5y +ax-ay
a3-a2x-ay+xy
xy(x+y)+yz(y+z)+xz(x+z)+2xyz
GV: Gọi HS lên bảng làm
GV: Gọi HS nhận xét
GV: nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 2 : Tính giá trị của biểu thức
GV: Cho HS làm bài 49 SGK
GV: Viết đề bài trên bảng
Tính nhanh
37,5.6,5-7,5.3,4-6,6.7,5+3,5.37,5
452+402-152+80.45 
GV: Gọi HS lên bảng làm
GV: Gọi HS nhận xét
GV: nhận xét và cho điểm.
GV: Cho HS làm bài 33 SBT
GV: Viết đề bài trên bảng phụ
Tính giá trị của biểu thức
 a) x2-2xy-4z2+y2 tại x=6; y=-4; z=45
 b) 3(x-3)(x+7)+(x-4)2+48 tại x=0,5
GV: Gọi HS lên bảng làm
GV: Gọi HS nhận xét
GV: nhận xét và cho điểm.
HS làm bài 48 SGK 
3 HS lên bảng làm
a) = (x2+4x+4)-y2 = (x+2)2-y2
 = (x+2-y)(x+2+y)
b) = 3(x2+2xy+y2-z2)= 3[(x2+2xy+y2) -z2]
 = 3[(x+y)2-z2]= 3(x+y-z)(x+y+z)
c) = (x2-2xy+y2)- (z2-2zt+t2)
 = (x-y)2-(z-t)2= (x-y-z+t)(x-y+z-t)
HS nhận xét. 
HS làm bài 32SBT(6)
3 HS lên bảng làm
a) = 5(x-y)+a(x-y) = (5+a)(x-y)
b) = a2(a-x) –y(a-x) = (a-x)(a2-y)
c) = [xy(x+y)+xyz] +[yz(y+z)+xyz]+ xz(x+z)= xy(x+y+z)+yz(x+y+z)+ xz(x+z)
= y(x+y+z)(x+z)+ xz(x+z)
= (x+z)(xy+y2+yz+xz) =(x+z)(x+y)(y+z)
HS nhận xét.
HS làm bài 49 SGK
2 HS lên bảng làm
a) = (37,5.6,5+3,5.37,5)-( 7,5.3,4+6,6.7,5)
 = 37,5(6,5+3,5)-7,5(3,4+6,6)
 = 37,5.10 – 7,5.10 = 10(37,5-7,5)
b) = (452+2.40.45 +402)-155
 = (45+40)2-152 = 852-152 
 = (85-15)(85+15) = 60.100= 6000
HS nhận xét. 
HS làm bài 33 SBT
2 HS lên bảng làm
a) = (x-y)2-(2z)2 = (x-y-2z)(x-y+2z)
Thay x=6; y= -4; z=45 vào biểu thức,ta có
(x-y-2z)(x-y+2z) =(6+4-2.45)(6+4+2.45)
 = -80.100 = - 8000
b) = 3(x2+4x-21) + x2-8x+16 +48
 = 3x2+12x- 63 + x2-8x+16 +48
 = 4x2+4x+1 =(2x+1)2
Thay x=0,5 vào biểu thức, ta có:
(2x+1)2=(2,0,5+1)2= (1+1)2=4
HS nhận xét.
4. Củng cố.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Xem lại các dạng bài đã chữa.
- Làm bài tập : 31 SBT.
-------------------------------------------------------------------- 
Tuần 8 Ngày soạn 03/10/2012 Ngày giảng 08/10/2012
 TIẾT 13: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ 
 BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP
I. MỤC TIÊU 
 1. Về kiến thức: Học sinh hiểu các PP phân tích đa thức thành nhân tử đã học.
 2. Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phối hợp linh hoạt các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học như đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm các hạng tử.
 3. Về thái độ: Rèn tính tự giác, tích cực trong việc lĩnh hội kiến thức.
II. CHUẨN BỊ 
GV: Bảng phụ.
HS: Bảng nhóm, bút dạ.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 
1. Tổ chức. 8C
2. Kiểm tra bài cũ. Hãy cho biết các PP phân tích đa thức thành nhân tử đã học ?
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ví dụ
GV: Cho HS tìm hiểu ví dụ 1 SGK
Phân tích đa thức thành nhân tử.
5x3+10x2y+5xy2
Gợi ý: 
+ Đặt nhân tử chung.
+ Dùng hằng đẳng thức.
+ Nhóm nhiều hạng tử
+ Phối hợp các phương pháp trên.
GV: Gọi 1HS lên bảng thực hiện.
GV: Bạn đã thực hiện những phương pháp nào ?
GV: Cho HS tìm hiểu ví dụ 2 SGK
 Phân tích đa thức thành nhân tử
 x2-2xy+y2-9
GV: Gọi 1 HS thực hiện trên bảng.
GV: Gọi HS nhận xét và cho biết bạn đã thực hiện những phương pháp nào ?
GV: Cho HS làm ?1
Phân tích đa thức 2x3y-2xy3 -4xy2-2xy thành nhân tử.
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm
GV: Gọi HS nhận xét và so sánh 2 lời giải
GV: Chốt lại
HS tìm hiểu ví dụ 1 SGK
1HS lên bảng làm
5x3+10x2y+5xy2= 5x(x2+2xy+y2)
 = 5x(x+y)2
HS: + Đặt nhân tử chung 
 + Dùng hằng đẳng thức.
HS: làm ví dụ 2 SGK
1 HS thực hiện trên bảng.
x2-2xy+y2-9 = (x2-2xy+y2)-9
 = (x-y)2-32
 = (x-y-3)(x-y+3)
HS nhận xét 
+ Nhóm các hạng tử
+ Dùng hằng đẳng thức.
HS làm ?1
Gọi 2 HS lên bảng cùng thực hiện.
2x3y-2xy3 -4xy2-2xy=2xy(x2-y2-2y-1)
 =2xy[x2-(y2+2y+1)]
 =2xy[x2-(y+1)2]
 =2xy(x-y-1)(x+y+1)
HS nhận xét và so sánh 2 lời giải
Hoạt động 2 : Áp dụng
GV: Cho HS làm ?2a
GV: Gọi HS lên bảng trình bày
GV: Treo bảng phụ viết ?2b
 Yêu cầu HS thảo luận nhóm 
GV: Gọi đại diện 1 nhóm trả lời.
GV: Nhận xét, cho điểm.
GV: Cho HS làm bài 52 SGK
CMR: (5n+2)2-4 5 "nÎN
GV: Gọi HS lên bảng làm
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Nhận xét và cho điểm
HS làm ?2a
1HS trình bày trên bảng
Ta có x2+2x+1-y2 = (x+1)2-y2
 = (x+1-y)(x+1+y)
Thay x=94,5 và y=4,5 vào biểu thức :
(94,5+1-4,5)(94,5+1+4,5)=91.100=9100
HS thảo luận nhóm trả lời ?2b
Đại diện 1 nhóm trả lời.
+ Nhóm các hạng tử
+ Dùng hằng đẳng thức
+ Đặt nhân tử chung
HS làm bài 52 SGK
1 HS thực hiện trên bảng
(5n+2)2-4= (5n+2)2-22
 = (5n+2-2)(5n+2+2)
 = 5n(5n+4) 5 ( vì 5n5)
HS nhận xét 
4. Củng cố
GV: Cho HS làm bài 51 SGK
PT đa thức thành nhân tử
x3-2x2+x
2x2+4x+2-2y2
2xy-x2-y2+16
GV: Gọi 3HS lên bảng làm.
GV: Gọi HS nhận xét.
GV: nhận xét ,cho điểm. 
HS làm bài 51 SGK
3HS lên bảng làm
= x(x2-2x+1) = x(x-1)2
= 2[(x+1)2-y2] =2(x+1-y)(x+1+y)
= 16-(x2-2xy+y2) = 42 -(x-y)2
= (4-x+y)(4+x-y)
HS nhận xét.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Xem lại các bài đã chữa
- Làm bài tập 53 đến 58 SGK
------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docToan8(T1-21)ChuongI.Doc