Giáo án Đại số 8 Trường THCS Bùi Thị Xuân
Bài 1: MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức :
Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: Vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình.
Hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diển đạt bài giải phương trình sau này.
Hiểu được khái niệm giải phương trình, bước đầu là quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân.
2. Kỹ năng:
Có kỹ năng lấy ví dụ về phương trình, tính giá trị để đi đến nghiệm của phương trình, ghi tập hợp nghiệm và lấy ví dụ về hai phương trình tương đương.
3. Thái độ:
Có thái độ hào hứng khi học về phương trình.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ ghi các nội dung cơ bản và bài tập.
2. Học sinh: SGK, dụng cụ học tập. Đọc trước bài mới.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Kiểm tra kiến thức cũ: không kiểm tra
2. Giảng kiến thức mới
Đặt vấn đề và giới thiệu chương 3
Bài toán tìm x, mà ta thường gặp còn gọi là gì? còn có cách giải nào khác ngoài những cách mà ta đã học, đó là nội dung bài học hôm nay.
ương trình. D. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Tuần 25 Ngày soạn: 09/ 02/2014 Tiết PPCT: 51 Ngày dạy: / /2014 Lớp: Ngày dạy: / /2014 Lớp: §7. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố và khắc sâu cách giải bài toán bằng cách lập phương trình 2. Kĩ năng: Giúp học sinh có kỹ năng cách giải bài toán bằng cách lập phương trình 3. Thái độ: Rèn cho học sinh các thao tác tư duy phân tích, so sánh, tổng quát hoá B. CHUẨN BỊ: GV: SGK, giáo án, bảng phụ HS: SGK, làm bài tập C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Kiểm tra kiến thức cũ: Kết hợp trong bài 2. Giảng kiến thức mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Yêu cầu học sinh đọc bài toán GV: Chỉ ra các đối tượng tham gia vào bài toán ? HS: Ô tô và xe máy GV: Chỉ ra các đại lượng liên quan ? HS: Vận tốc, thời gian, quãng đường GV: Các đại lượng quan hệ với nhau theo công thức nào ? HS: S = v.t GV: Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau là x giờ thì quảng đường đi được của xe máy từ khi khời hành đến khi gặp ô tô là bao nhiêu ? HS: 35x km GV: Thời gian từ khi ô tô chạy đến khi hai xe gặp nhau là bao nhiêu ? HS: x - 2/5 giờ GV: Quảng đường ô tô đi được của ô tô từ khi khời hành đến khi gặp xe máy là bao nhiêu ? HS: 45(x - 2/5) km GV: Hai xe đi ngược chiều thì tổng quãng đường chúng đi được cho đến khi gặp nhau là bao nhiêu ? HS: 35x + 45(x - 2/5) km GV: Theo bài tổng quãng đường đó là bao nhiêu ? HS: 90 km GV: Từ đó ta có phương trình như thế nào ? HS: 35x + 45(x - 2/5) = 90 (1) GV: Yêu cầu học sinh giải pt (1) HS: (1) Û x = 27/20 GV: Vậy sau bao nhiêu giờ thi hai xe gặp nhau ? HS: 1giờ 30' Ví dụ: sgk tr27 Giải: Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau là x giờ. Khi đó: -Quãng đường đi được của xe máy từ khi khời hành đến khi gặp ô tô là 35x (km) -Thời gian từ khi ô tô chạy đến khi hai xe gặp nhau là : x - 2/5 giờ -Quãng đường ô tô đi được của ô tô từ khi khời hành đến khi gặp xe máy là: 45(x - 2/5) km -Hai xe đi ngược chiều đến khi gặp nhau tổng quãng đường của chúng bằng quãng đường từ Hà Nội đến Nam Định, nên ta có PT: 35x + 45(x - 2/5) = 90 Û x = 27/20 Vậy sau 1 giờ 30' thì hai xe gặp nhau 3. Củng cố bài giảng GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?2 và ?3 HS: Thực hiện theo nhóm (2 h/s) GV: Đáp số hai cách giải như thế nào ? HS: Bằng nhau GV: Cách nào có lời giải gọn hơn ? HS: Cách chọn thời gian làm ẩn gọn hơn GV: Nhắc nhở khi giải toán loại này sau khi phân tích, chú ý nhận xét để chọn ẩn thích hợp 4. Hướng dẫn học tập ở nhà: - BTVN: 38, 39 sgk tr30 D. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Tuần 25 Ngày soạn: 09/ 02/2014 Tiết PPCT: 52 Ngày dạy: / /2014 Lớp: Ngày dạy: / /2014 Lớp: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố phương pháp giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2. Kĩ năng: Giúp học sinh có kỹ năng cách giải bài toán bằng cách lập phương trình. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học B. CHUẨN BỊ: GV: SGK, giáo án, bảng phụ HS: SGK, dụng cụ học tập C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Kiểm tra kiến thức cũ: Kết hợp trong bài 2. Giảng kiến thức mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Bài toán yêu cầu gì ? HS: Tìm đại lượng "Tuổi phương" GV: Chỉ ra các đại lượng gặp trong bài toán ? HS: "Tuổi phương" và "Tuổi mẹ phương" GV: Chọn đại lượng nào làm ẩn ? HS: "Tuổi phương" GV: Gọi tuổi của phương là x năm, thì x thỏa điều kiện gì ? HS: x là số nguyên dương GV: Tuổi mẹ phương theo x là bao nhiêu ? HS: 3x năm GV: Sau mười ba năm tuổi mẹ là bao nhiêu ? Tuổi phương là bao nhiêu ? HS: Mẹ: 3x + 13 - Phương: x + 13 GV: Sau 13 năm, tuổi mẹ Phương và tuổi Phương có quan hệ gì ? HS: Gấp 2 lần tuổi Phương. GV:Từ đó ta có phương trình như thế nào ? HS: 3x + 13 = 2(x + 13) (1) GV: Giải phương trình (1) ? HS: x = 13 (thỏa mãn) GV: Phương bao nhiêu tuổi ? HS: 13 tuổi GV: Gọi số tự nhiên ban đầu là ab. Điều kiện a, b là gì ? HS: a, b là các số tự nhiên GV: a và b có quan hệ gì ? HS: b = 2a GV: ab và a1b có quan hệ gì ? HS: 100a + 10 + b - 10a - b = 370 Û a = 4 GV: Số cần tìm là bao nhiêu ? HS: 48 Học sinh thực hiện theo nhóm (2 h/s) bài tập Bài 40 sgk tr31 Giải: Gọi tuổi Phương năm nay là x, x nguyên dương. Khi đó: .Tuổi mẹ Phương năm nay là 3x .Sau 13 năm tuổi Phương là x + 13 và Tuổi mẹ Phương là 3x + 13 Mà sau 13 năm tuổi mẹ gấp 2 lần tuổi Phương nên ta có phương trình: 3x + 13 = 2(x + 13) Û x = 13 Vậy năm nay Phương 13 tuổi. Bài 41 sgk tr31 Đáp số: 48 Bài 43 sgk tr31 Đáp số: Không có phân số nào như thế Củng cố bài giảng: Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 4. Hướng dẫn học tập ở nhà: - BTVN: 44, 45, 47 sgk/31,32 D. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Tuần 26 Ngày soạn: 16 / 02/2014 Tiết PPCT: 53 Ngày dạy: / /2014 Lớp: Ngày dạy: / /2014 Lớp: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố phương pháp giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2. Kĩ năng: Giúp học sinh có kỹ năng cách giải bài toán bằng cách lập phương trình. 3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác. B. CHUẨN BỊ: GV: SGK, giáo án. HS: SGK, làm bài tập C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Kiểm tra kiến thức cũ: Kết hợp trong bài 2. Giảng kiến thức mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Chỉ ra các đại lượng gặp trong bài toán ? HS: "Số tấm thảm len" và "Số ngày sản xuất" GV: Chọn đại lượng nào làm ẩn ? HS: Số tấm thảm len GV: Gọi số tấm thảm len mà xí nghiệp dệt theo hợp đồng là x tấm, thì x thỏa điều kiện gì ? HS: x là số tự nhiên, x > 0 Số tấm thảm len xí nghiệp dệt thực tế là bao nhiêu ? HS: x + 24 Theo hợp đồng xí nghiệp phải dệt với năng suất bao nhiêu ? Thực tế năng suất là bao nhiêu ? Theo bài năng suất vượt 20%, vậy ta có phương trình như thế nào ? HS: GV: Giải phương trình đó ? HS: x = 300 GV: Vậy số thấm thảm len xí nghiệp phải sản suất theo hợp đồng là bao nhiêu ? HS: 300 tấm Số tiền lãi sau tháng thứ nhất ? HS: x.a% GV: Số tiền cả lãi và gốc sau tháng thứ nhất ? HS: x + x.a% GV: Tổng số tiền lãi sau tháng thứ hai ? HS: A = x.a% + (x + x.a%).a% GV: A = 48,288 nghìn đồng và a = 1,2 thì x = ? HS: 0,012.x + (x + 0,012.x).0,012 = 48,288 Û0,012(2 + 0,012).x = 48,288 Ûx = 2000 Học sinh thực hiện theo nhóm GV: Theo dõi và hướng dẫn một số nhóm Bài 45 sgk-tr31 Giải: Gọi số tấm thảm len mà xí nghiệp dệt theo hợp đồng là x tấm, x > 0. Khi đó: Số tấm thảm len xí nghiệp dệt thực tế là x + 24 tấm. Theo hợp đồng xí nghiệp phải dệt với năng suất là Thực tế năng suất là Do năng suất thực tế vượt 20% nên ta có phương trình: (*) Giải (*) (*)ÛÛ Vậy số tấm thảm len xí nghiệp sản xuất theo hợp đồng là 300 tấm. Bài 47 sgk tr32 Đáp số: 2000 Bài 48 sgk tr32 Đáp số: A: 2.400.000 B: 1.600.000 Củng cố bài giảng Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình Hướng dẫn học tập ở nhà: - BTVN: 46,49 sgk tr31, 32 - Trả lời các câu hỏi phần ôn tập chương - Tiết sau ôn tập. D. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tuần 26 Ngày soạn: 16/ 02/2014 Tiết PPCT: 54 Ngày dạy: / /2014 Lớp: Ngày dạy: / /2014 Lớp: ÔN TẬP CHƯƠNG III A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức mở đầu về phương trình, đặc biệt là phương trình bậc nhất. 2. Kĩ năng: Giúp học sinh có củng cố và nâng cao kỹ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn, giải phương trình tích, giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. 3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác khi làm bài. B. CHUẨN BỊ: GV: SGK, giáo án. HS: SGK, làm bài tập C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Kiểm tra kiến thức cũ: Kết hợp trong bài 2. Giảng kiến thức mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Phương trình một ẩn x có dạng như thế nào ? Nghiệm của nó là gì ? HS: Dạng: f(x) = g(x) trong đó f(x) và g(x) là hai biểu thức của cùng một biến x. HS: x = a là nghiệm của phương trình f(x) = g(x) nếu f(a) = g(a) GV: Hai phương trình được gọi là tương đương với nhau khi nào ? HS: Khi chúng có cùng tập nghiệm Đến bây giờ các em đã biết các dạng phương trình một biến nào ? HS: Phương bậc nhất một ẩn HS: Phương trình tích HS: Phương trình chứa ẩn ở mẫu Nêu cách giải phương trình bậc nhất ? HS: ax + b = 0 (a¹0) Û x = - GV: Nêu cách giải phương trình tích ? HS: f(x).g(x) = 0 Û f(x) = 0 hoặc g(x) = 0 GV: Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ? HS: B1: Tìm ĐKXĐ của phương trình B2: Quy đồng và khử mẫu B3: Giải phương trình thu được B4: Kết luận (chọn nghiệm) * Các kiến thức cần nhớ: 1. Phương trình một ẩn x có dạng f(x) = g(x) trong đó f(x) và g(x) là hai biểu thức của cùng một biến x. 2. x = a là nghiệm của phương trình f(x) = g(x) nếu f(a) = g(a) 3. Hai phương trình được gọi là tương đương với nhau nếu chúng có cùng tập nghiệm. 4. Hai quy tắc biến đổi tương đương: quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số. 5. Một số dạng phương trình bậc nhất một ẩn: 5.1 Phương trình bậc nhất một ẩn ax + b = 0 (a¹0) Û x = - 5.2 Phương trình tích f(x).g(x) = 0 Û f(x) = 0 hoặc g(x) = 0 6. Phương trình chứa ẩn ở mẫu 3. Củng cố bài giảng Bài 50: Giải phương trình a) a) Û x = 3 d) d) Û x = Bài 51: Giải phương trình d) S = {0;; } Bài 52: Giải phương trình a) a) x = c) c) x = -1 GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập (1) Dùng cách bình thường tìm được x = -10 Tìm cách khác giải nhanh hơn? Gợi ý: Thêm 2 vào hai vế và biến đổi (1)Û (x + 10)( Û x = -10 4. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Về nhà ôn lại cách giải bài toán bằng cách lập phương trình - BTVN: 54, 55, 56 sgk tr34 - Tiết sau ôn tập tiếp. D. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Tuần 27
File đính kèm:
- Dai so 8 BD.docx