Giáo án Đại số 8 trọn bộ cả năm
CHƯƠNG I : PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
Tiết 1: NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU
+ Kiến thức: - HS nắm được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức theo công thức:
A(B + C) = AB + AC. Trong đó A, B, C là đơn thức.
+ Kỹ năng: - HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không quá 3 hạng tử & không quá 2 biến.
+ Thái độ:- Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
+ Giáo viên: Bảng phụ.
+ Học sinh: Ôn phép nhân một số với một tổng. Nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số.
Đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Dạy học đặt và giải quyết vấn đề.
- Luyện tập, thực hành.
- Hợp tác nhóm nhỏ.
Nhân tử chung của câu b bằng bao nhiêu? 4x(x+y) Nhân tử chung của câu c bằng bao nhiêu? x+1 Biến đổi như thế nào để xuất hiện nhân tử chung ở câu a? Câu b làm thế nào để xuất hiện nhân tử chung? Câu c phân tích tử và mẫu thành nhân tử. Câu d đặt nhân tử chung và đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu. GV: Ta làm như thế nào để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu? Bài 1: Rút gọn phân thức a, b, c, Bài 2: Rút gọn phân thức a, b, c, d, Bài 3: Rút gọn phân thức a, b, Bài tập về nhà: Rút gọn phân thức: ======================================================== Ngày dạy: 10/11/2014 Lớp 8B. Tiết 1 10/11/2014 Lớp 8A. Tiết 2 Tiết 25: QUY ĐỒNG MẪU THỨC CỦA NHIỀU PHÂN THỨC I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS hiểu " Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức mới có cùng mẫu thức & lần lượt bằng những phân thức đã chọn". Nắm vững các bước qui đồng mẫu thức. - Kỹ năng: HS biết tìm mẫu thức chung, biết tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức, khi các mẫu thức cuả các phân thức cho trước có nhân tử đối nhau, HS biết đổi dấu để có nhân tử chung và tìm ra mẫu thức chung. - Thái độ : ý thức học tập - Tư duy lôgic sáng tạo . II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ - HS: Giấy nháp III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đặt và giải quyết vấn đề, thuyết trình - Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. IV.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Phát biểu T/c cơ bản của phân thức - Hãy tìm các phân thức bằng nhau trong các phân thức sau a) b) c) d) Đáp án: (a) = (c) ; (b) = (d) 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt HĐ1: Giới thiệu bài mới Cho 2 phân thức: Em nào có thể biến đổi 2 phân thức đã cho thành 2 phân thức mới tương ứng bằng mỗi phân thức đó & có cùng mẫu. - HS nhận xét mẫu 2 phân thức GV: Vậy qui đồng mẫu thức là gì ? HĐ2: Phương pháp tìm mẫu thức chung - Muốn tìm MTC trước hết ta phải tìm hiểu MTC có t/c ntn ? - GV: Chốt lại: MTC phải là 1 tích chia hết cho tất cả các mẫu của mỗi phân thức đã cho Cho 2 phân thức và có a) Có thể chọn mẫu thức chung là 12x2y3z hoặc 24x3y4z hay không ? b) Nếu được thì mẫu thức chung nào đơn giản hơn ? GV: Qua các VD trên em hãy nói 1 cách tổng quát cách tìm MTC của các phân thức cho trước ? HĐ3: Hình thành phương pháp quy đồng mẫu thức các phân thức B1: Phân thức các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm MTC: B2. Tìm nhân tử phụ cần phải nhân thêm với mẫu thức để có MTC B3. Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng - HS tiến hành PT mẫu thức thành nhân tử. Qui tắc: SGK * HĐ4: Bài tập áp dụng Qui đồng mẫu thức 2 phân thức và - Phân tích các mẫu thành nhân tử để tìm MTC -Tìm nhân tử phụ. + Nhân tử phụ của mẫu thức thứ nhất là : 2 + Nhân tử phụ của mẫu thức thứ hai là: x -Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức đã cho với nhân tử phụ tương ứng ta có. Qui đồng mẫu thức 2 phân thức và * = ; = Cho 2 phân thức: ; QĐ mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành các phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho ?1 1. Tìm mẫu thức chung + Các tích 12x2y3z & 24x3y4z đều chia hết cho các mẫu 6x2yz & 4xy3 . Do vậy có thể chọn làm MTC + Mẫu thức 12x2y3 đơn giản hơn * Ví dụ: Tìm MTC của 2 phân thức sau: + B1: PT các mẫu thành nhân tử 4x2-8x+ 4 = 4( x2 - 2x + 1)= 4(x - 1)2 6x2 - 6x = 6x(x - 1) + B2: Lập MTC là 1 tích gồm - Nhân tử bằng số là 12: BCNN(4; 6) - Các luỹ thừa của cùng 1 biểu thức với số mũ cao nhấtMTC :12.x(x - 1)2 Tìm MTC: SGK/42 2. Quy đồng mẫu thức Ví dụ: Quy đồng mẫu thức 2 phân thức sau: (1) ; MTC : 12x(x - 1)2 = = áp dụng : QĐMT 2 phân thức và MTC: 2x(x-5) = = = 4. Củng cố: HS làm bài tập 14;15/43 - Nêu qui tắc đổi dấu các phân thức. 5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà - Học bài. Làm các bài tập 16,18/43 (sgk) ========================================================== Ngày dạy: 10/11/2014 Lớp 8A. Tiết 3 11/11/2014 Lớp 8B. Tiết 2 Tiết 26: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + Tính chất cơ bản của phân thức + Rút gọn phân thức. - Kỹ năng: + Rút gọn phân thức. - Thái độ : Giáo dục duy lôgic, sáng tạo, cẩn thận. II.PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN. - GV: Bảng phụ - HS: Vở nháp. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Luyện tập - thực hành. - Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Muốn rút gọn phân thức ta có thể làm như thế nào? Chữa bài 7: a,b,c trang 37 (SGK) HS2: Chữa bài 9 trang 40 (SGK) 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt * HĐ1: Tổ chức luyện tập GV: Cho HS làm bài 4 trang 16(SBT) a, b HS: 2 học sinh lên bảng chữa bài GV: Nhận xét. GV: Yêu cầu HS làm bài 8/ 40 (SGK) HS: Hoạt động nhóm. GV: Yêu cầu học sinh trả lời và giải thích. GV. áp dụng kiến thức nào để giải thích các câu trên. HS: Định nghĩa hai phân thức bằng nhau, tính chất cơ bản của phân thức. GV. Cho học sinh làm bài 11/ 40 (SGK) HS : Làm bài cá nhân GV : Cho 2 học sinh lên bảng chữa bài. GV : Nhận xét. GV : Cho học sinh làm bài 21/ 40 (SGK) HS : Hoạt động nhóm. GV. Cho các nhóm đổi chéo bài để kiểm tra lẫn nhau. GV : Cho đại diện học sinh các nhóm trình bày bài. GV : Nhận xét GV : Cho HS làm bài 13/ 40 HS : Hoạt động cá nhân GV. Nhận xét. Bài 4/ 16 SBT a. = b. = Bài 8 (40) SGK - a, d là đúng - b, c là sai Bài 11/40 . Rút gọn phân thức. a) b) Bài 12/40 Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi rút gọn a) = b) = Bài 13/40 áp dụng quy tắc đổi dấu rồi rút gọn phân thức. a. = = 4. Củng cố - Nêu cách rút gọn các phân thức trong các bài đã học. GV: Cần nâng cao kĩ năng rút gọn các phân thức. 5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà - Ôn lại tính chất cơ bản của phân thức, quy tắc rút gọn phân thức, quy tắc đổi dấu. - Xem lại các bài tập đã chữa trong tiết học - Làm bài 13/40 b (SGK) - Làm bài 9,10/ 17 (SBT) - Đọc trước bài quy đồng mẫu nhiều phân thức. ========================================================== Ngày dạy: 11/11/2014 Lớp 8A. Tiết 1 11/11/2014 Lớp 8B. Tiết 3 Tiết 26.1: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + Tính chất cơ bản của phân thức + Rút gọn phân thức. - Kỹ năng: + Rút gọn phân thức. - Thái độ : Giáo dục duy lôgic, sáng tạo, cẩn thận. II.PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN. - GV: Bảng phụ - HS: Vở nháp. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Luyện tập - thực hành. - Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Muốn rút gọn phân thức ta có thể làm như thế nào? Chữa bài 7: a,b,c trang 37 (SGK) HS2: Chữa bài 9 trang 40 (SGK) 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 2 HS : lên bảng thực hiện Quy đồng mẫu các phân thức sau: HS: Nhận xét bài làm của 2 bạn GV: Sửa lại những chỗ sai sót, nhận xét ,cho điểm. 2 HS : lên bảng thực hiện Quy đồng mẫu các phân thức sau: HS: Nhận xét bài làm của bạn GV: Sửa sai, cho điểm Bài 1: Quy đồng mẫu các phân thức sau: a, MTC: 2(x2 – 4) Bài 2: Quy đồng mẫu các phân thức sau: a, MTC: x( 4 – x2 ) b, MTC: x2 – 1 4. Củng cố - Nêu cách rút gọn các phân thức trong các bài đã học. GV: Cần nâng cao kĩ năng rút gọn các phân thức. 5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà - Ôn lại tính chất cơ bản của phân thức, quy tắc rút gọn phân thức, quy tắc đổi dấu. Ngày dạy: 17/11/2014 Lớp 8B. Tiết 1 17/11/2014 Lớp 8A. Tiết 2 Tiết 27 : PHÉP CỘNG CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I- MỤC TIÊU : - Kiến thức: HS nắm được phép cộng các phân thức (cùng mẫu, không cùng mẫu). Các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng các phân thức - Kỹ năng: HS biết cách trình bày lời giải của phép tính cộng các phân thức theo trình tự: - Biết vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng các phân thứcmột cách linh hoạt để thực hiện phép cộng các phân thức hợp lý đơn giản hơn - Thái độ: Tư duy lô gíc, nhanh, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bài soạn, bảng phụ . III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đặt và giải quyết vấn đề - Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - HS1: + Muốn qui đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm như thế nào? + Nêu rõ cách thực hiện các bước - HS2: Qui đồng mẫu thức hai phân thức : và Đáp án: = ; = 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt HĐ1: Phép cộng các phân thức cùng mẫu - GV: Phép cộng hai phân thức cùng mẫu tương tự như qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu. - Em hãy nhắc lại qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu và từ đó phát biểu phép cộng hai phân thức cùng mẫu ? - HS. Trả lời. GV. Cho HS làm VD1. GV. Hướng dẫn học sinh thực hiện. HS. Thực hiện làm theo GV. Cho học sinh làm ?1 HS. Làm việc cá nhân GV. Cho học sinh lên bảng chữa bài GV. Nhận xét . HĐ2: Phép cộng các phân thức khác mẫu - GV: Cho học sinh làm ?2 - HS. Làm bài theo nhóm - GV. Cho đại diện 1 nhóm lên bảng chữa bài - HS. Thực hiện - GV. Nhận xét - GV: Qua phép tính này hãy nêu qui tắc cộng hai phân thức khác mẫu? HS. Phát biểu quy tắc GV. Cho HS nghiên cứu VD2: - GV cho HS làm ?3 Thực hiện phép cộng HS. Hoạt động cá nhân. - GV: Phép cộng các số có tính chất gì thì phép cộng các phân thức cũng có tính chất như vậy. - HS nêu các tính chất và viết biểu thức TQ. - GV: Cho các nhóm làm bài tập ?4 1) Cộng hai phân thức cùng mẫu * Qui tắc:(SGK/44) Ví dụ1: = 2) Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau Thực hiện phép cộng Ta có: x2 + 4x = x(x + 4) 2x + 8 = 2( x + 4) =>MTC: 2x( x + 4) = Quy tắc (SGK/ 45) Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được. Ví dụ 2: (SGK) Giải: 6y - 36 = 6(y - 6) y2 - 6y = y( y - 6) =>MTC: 6y(y - 6) = = * Các tính chất 1- Tính chất giao hoán: 2- Tính chất kết hợp: 4. Củng cố: + Qua bài học cần nắm vững những kiến thức cơ bản nào? + Nhắc lại quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu và quy tắc cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau. 5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà: - Học bài - Làm các bài tập : 21 - 24 (sgk)/46.( bài 21 cùng mẫu, bài 22 sử dụng quy tắc đổi
File đính kèm:
- giaoan8.doc