Giáo án Đại số 8 - Tiết 54: Luyện tập - Đỗ Ngọc Nam

Rốn tớnh cẩn thận tỉ mỉ trong tớnh toỏn giải phương trỡnh

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIấN VÀ HỌC SINH

1.Chuẩn bị của giỏo viờn:

-Bài soạn.bảng phụ, SGK, SBT.

2.Chuẩn bị của học sinh:

- Bảng nhóm, SGK

- Nắm chắc các bớc giải bài toán bằng cách lập phơng trình

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định tỡnh hỡnh lớp: (1’)

2. Kiểm tra bài cũ:(7’)

GV: Gọi HS lờn chữa bài 44/31 SGK

HS: Chữa bài tập

Gọi tần số của điểm 4 là x, x N

Suy ra, N= 0+0+2+x+10+12+7+6+4+1= x+42

 

 

doc7 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 611 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 - Tiết 54: Luyện tập - Đỗ Ngọc Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 19/02/2012 Ngày dạy: 22/02/2012
 Tiết 54 Tuần 26
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIấU
1. Kiến thức: 
- Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 
2. Kỹ năng: 
- Vận dụng để giải một số bài toán bậc nhất. Biết chọn ẩn số thích hợp, đặt điều kiện cho ẩn.
- Rèn kỹ năng trình bày, lập luận chặt chẽ.
 - HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình
3. Thái độ: 
-Tư duy lô gíc 
- Rốn tớnh cẩn thận tỉ mỉ trong tớnh toỏn giải phương trỡnh
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIấN VÀ HỌC SINH
1.Chuẩn bị của giỏo viờn:
-Bài soạn.bảng phụ, SGK, SBT.
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Bảng nhóm, SGK	
- Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tỡnh hỡnh lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:(7’)
GV: Gọi HS lờn chữa bài 44/31 SGK
HS: Chữa bài tập
Gọi tần số của điểm 4 là x, x N
Suy ra, N= 0+0+2+x+10+12+7+6+4+1= x+42
Vỡ điểm trung bỡnh của lớp là 6,06 nờn ta cú:
Suy ra: 4x+ 271= 6,06(x+42)
 4x+271= 6,06x+ 254,52
 2,06x = 16,48
 x = 8(TMĐK)
Kết luận: Vậy số cần tỡm là 8. Tổng cỏc tần số là 8+42=50
GV: Nhận xột, chữa bài và ghi điểm cho HS
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài(1’) 
 Từ tiết 1 đến nay, chỳng ta đó học qua cỏc dạng toỏn như: toỏn chuyển động, toỏn năng suất, toỏn thống kờ. Hụm nay, cụ sẽ giới thiệu cho lớp một dạng toỏn mới đú là toỏn tỡm số tự nhiờn.
b. Tiến trỡnh bài dạy 
TG
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
Nội dung
20 phỳt
8 phỳt
5 phỳt
2 phỳt
1.Bài 41/31 SGK:
-GV: Mời HS đọc đề bài 41
- GV: Bài toán yờu cầu ta tỡm gỡ?
-GV: Dạng tổng quỏt của số cú 2 chữ số là gỡ? Điều kiện?
- GV: Như vậy a là chữ số hàng chục ta nhõn với 10, b là chữ số hàng đơn vị ta nhõn với 1. Tương tự, em nào nờu dạng tổng quỏt của số cú 3 chữ số, điều kiện là gỡ?
- GV: Hướng dẫn HS lập bảng phõn tớch
Số ban đầu
Số mới
Chữ số hàng trăm
x
Chữ số hàng chục
x
1
Chữ số hàng đơn vị
2x
2x
Dạng tổng quỏt
12x
102x+ 10
-GV: Gọi x là chữ số hàng chục thỡ điều kiện của x là gỡ?
-GV: Chữ số hàng đơn vị là gỡ?
-GV: Dạng tổng quỏt là gỡ?
-GV: Khi thêm 1 vào giữa số ban đầu thỡ ta được số nào? Chữ số hàng trăm là gỡ? Chữ số hàng chục là gỡ? Chữ số hàng đơn vị là gỡ?
-GV: Số mới cú quan hệ như thế nào với số ban đầu? Từ đú ta cú phương trỡnh nào?
-GV: Một em đứng tại chỗ trỡnh bày bài giải hoàn chỉnh, GV ghi bảng cho HS chộp bài
-GV: Em nào cú cỏch chọn ẩn khỏc?
-GV: Vậy điều kiện của ẩn là gỡ?
-GV: Lập bảng phõn tớch cho HS thảo luận nhúm điền thụng tin vào bảng phõn tớch và viết đến phương trỡnh
Số ban đầu
Số mới
Chữ số hàng trăm
Chữ số hàng chục
1
Chữ số hàng đơn vị
x
x
Dạng tổng quỏt
6x
51x+10
-GV: Cỏc em về nhà tự giải phương trỡnh và kết luận nghiệm
-GV : Ngoài ra chỳng ta cú thể gọi số cần tìm là 
( 0 < a 9 ,0≤b≤ 9 ; aN).Ta có: - = 370
 -GV : Cỏc em về nhà tự phõn tớch, giải, đối chiếu điều kiờn và kết luận.
-GV : Vậy ở bài này ta cú thể gọi số ban đầu là x được khụng ? Tại sao ?
2) Bài 43/31 SGK:
-GV: Mời HS đọc đề bài 43
- GV: cho HS phân tích đầu bài toán
- GV: Gọi tử của phõn số cần tỡm là x, x cú điều kiện gỡ?
-GV: Hiệu giữa tử số và mẫu số bằng 4. Vậy mẫu của phõn số là bao nhiờu?
-GV: Như vậy điều kiện để mẫu xỏc định là gỡ?
-GV: Nếu giữ nguyờn tử số và viết thờm vào bờn phải của mẫu số một chữ số đỳng bằng tử số thỡ phõn số mới được biểu diễn như thế nào? Từ đú ta cú phương trỡnh nào?
- GV: Cho HS giải và nhận xột kết quả tìm được? 
Vậy không có phân số nào có các tính chất đã cho.
3) Bài 42/31 SGK:
-GV: Số tự nhiờn cú 2 chữ số cú dạng như thế nào? Điều kiện?
-GV: Dạng tổng quỏt là gỡ?
-GV: Nếu viết thờm một chữ số 2 vào bờn trỏi và một chữ số 2 vào bờn phải của số đú ta được số nào?
-GV: Số mới cú quan hệ như thế nào với số ban đầu? Từ đú ta cú phương trỡnh nào?
-GV: Phương trỡnh này cú 2 ẩn số chỳng ta khụng thể giải một phương trỡnh chứa 2 ẩn được. Vậy em nào cú phỏt hiện mới đề chuyển phương trỡnh này về phương trỡnh một ẩn số.
-GV: Một em hóy lờn bảng trỡnh bày hoàn chỉnh bài giải.
4) Củng cố:
-GV: Chỳng ta đó biết một số dạng toỏn giải bằng cỏch lập phương trỡnh nào?
-GV: Ngoài ra cũn cú dạng toỏn phần trăm cỏc em về nhà tham khảo giải thờm một số bài tập
-GV: hướng dẫn lại học sinh phương pháp lập bảng tìm mối quan hệ giữa các đại lượng
- HS đọc bài toán
-HS: Tỡm số ban đầu
-HS : =10a+b,
0<a≤9, 0≤b≤9
-HS: 
100a+10b+c,
-HS : ĐK: x nguyờn dương, x<5 
-HS: 2x
-HS: = 10x+2x
 = 12x
-HS: = 100x+10+2x= 102x+10
Chữ số hàng trăm: x
Chữ số hàng chục: 1
Chữ số hàng đơn vị: 2x
-HS : Số mới lớn hơn số ban đầu là 370
Phương trỡnh: 
102x+10= 12x+370
-HS : Đứng dậy trỡnh bày
-HS :Gọi chữ số hàng đơn vị là x 
-HS: 1<x<9, x chẵn
-HS: Thảo luận nhúm
-HS: Chỳ ý lắng nghe
-HS: Khụng. Vỡ nếu gọi trực tiếp số ban đầu là x thỡ khụng thể giải được bài toỏn này.
-HS: Đọc đề 
-HS: Phõn tớch
-HS: xZ+, x≤ 9,
-HS: x-4
-HS: x≠4
-HS: 
Phương trỡnh: 
= 
-HS:Giải và nhận xột kết quả: Khụng cú phõn số nào cú cỏc tớnh chất đó cho
-HS: , 0<a≤9, 0≤b≤9
-HS: = 10a+b
-HS:
2000+100a+ 10b+2
-HS: Số mới lớn gấp 153 lần số ban đầu
Phương trỡnh:
2000+100a+10b+2= 153(10a+b)
-HS: Ta nhúm 100a+10b= 10(10a+b)= 10.
-HS: Lờn bảng trỡnh bày
-HS:
-Toỏn chuyển động
-Toỏn năng suất
-Toỏn thống kờ
-Toỏn tỡm số, quan hệ số
-HS: Lắng nghe
Bài 41/31 SGK:
Chọn x là chữ số hàng chục của số ban đầu ( x nguyờn dương; x< 5 ) 
Thì chữ số hàng đơn vị là : 2x
Số ban đầu là: 10x + 2x
- Nếu thêm 1 xen giữa 2 chữ số ấy thì số ban đầu là: 100x + 10 + 2x
Ta có phương trình:
100x + 10 + 2x = 10x + 2x + 370
102x + 10 = 12x + 370
90x = 360
x = 4 số hàngđơn vị là: 4.2 = 8
 Vậy số là 48
Bài 43/31 SGK:
Gọi x là tử ( x Z+ ; x≤ 9, x 4)
Mẫu số của phân số là: x - 4
Nếu viết thêm vào bên phải của mẫu số 1 chữ số đúng bằng tử số, thì mẫu số mới là: 10(x - 4) + x.Phân số mới: 
 Ta có phương trình: = 
Kết quả: x = (không thoả mãn điều kiện bài đặt ra xZ+ )
Vậy không cú phõn số nào có các tớnh chất đã cho.
Bài 42/31 SGK:
Gọi số ban đầu là 10≤ ≤99, N
Ta cú: = 10a+b
Nếu viết thờm một chữ số 2 vào bờn trỏi và một chữ số 2 vào bờn phải thỡ ta được số mới lớn gấp 153 lần số ban đầu:
2000+100a+10b+2= 153(10a+b)
2002+ 10. = 153. 
143.= 2002
 = 14
Kết luận: Số cần tỡm là 14
 4. Hướng dẫn về nhà(1’)
- Về nhà làm cỏc bài tập 45,46,47,48,49, 50,51,52/ SGK
- Xem lại chương III để tiết sau ụn tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG.
Ngày thỏng năm 2012 Ngày thỏng năm 2012
 GVHD Giỏo sinh 
 Đỗ Ngọc Nam Lờ Thị Bớch Loan

File đính kèm:

  • docGIAO AN TOAN 8.doc
Giáo án liên quan