Giáo án Đại số 8-tiết 5- Luyện tập

I. Mục Tiêu:

 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức đã học ở bài 3

 2. kỹ năng: - HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào việc giải toán

 3. Thái độ: - Rèn khả năng tư duy, suy luận

II. Chuẩn Bị:

- GV: Bảng phụ, phấn màu.

- HS: SGK, bảng phụ

III . Phương Pháp Dạy Học:

- Đặt và giải quyết vấn đề .

IV. Tiến Trình Bài Dạy:

1. Ổn định lớp:(1') 8A1

 2. Kiểm tra bài cũ:

 Xen vào lúc làm bài tập

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1448 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8-tiết 5- Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 3
Tiết: 5
Ngày soạn: 07/ 09 / 2014 Ngày dạy: 09 / 09 / 2014
LUYỆN TẬP §3
I. Mục Tiêu: 
	1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức đã học ở bài 3
	2. kỹ năng: - HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào việc giải toán
	3. Thái độ:	- Rèn khả năng tư duy, suy luận
II. Chuẩn Bị:
- GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS: SGK, bảng phụ
III . Phương Pháp Dạy Học:
- Đặt và giải quyết vấn đề . 
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp:(1') 8A1………………………………………………………………………………………………………………………
	2. Kiểm tra bài cũ:
	Xen vào lúc làm bài tập
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (12’)
- GV: yêu cầu HS áp dụng HĐT bình phương của một tổng. Sau đó, HS biến lấy 100a làm thừa số chung thì sẽ được kết quả như mong muốn.
- GV: hướng dẫn HS áp dụng theo công thức đã được chứng minh.
- GV: Các bài còn lại, GV cho HS tự làm tương tự.
- GV: hướng dẫn HS 
Hoạt động 3: (10’)
- GV: hướng dẫn HS phân tích ra dạng: A2 – 2AB + B2 hoặc A2 + 2AB + B2
-HS: thực hiện theo sự hướng dẫn của GV. Sau đó, một HS lên bảng, các em còn lại làm trong vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
-HS: làm cùng GV.
-HS: tự làm vào vở.
-HS: làm theo sự hướng dẫn của GV.
Bài 17: Chứng minh rằng
(10a + 5)2 = 100a.(a + 1) + 25
Ta có: (10a + 5)2 = (10a)2 + 2.10a.5 + 52 
	 = 100a2 + 100a + 25
	 = 100a.(a + 1) + 25
Áp dụng:
252 = (2.10 + 5)2 = 100.2.(2 + 1) + 25
	 = 625
Tương tự:
352 = 1225
652 = 4225
752 = 5625
Bài 21: Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu.
a) 9x2 – 6x + 1 = (3x)2 – 2.3x.1 +	 12
 = (3x – 1)2 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
- GV: Câu b GV cho học sinh làm tượng tự như câu a
Hoạt động 4: (10’)
- GV: hướng dẫn HS phân tích 101 = (100 + 1)2, 1992 = (200 – 1)2, 47.53 = (50 – 3)(50 + 3) để áp dụng 3 HĐT đã học và tính nhanh.
- GV: Câu b,c GV cho học sinh làm tượng tự như câu a
-HS: tự làm vào vở.
 -HS: thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.
-HS: tự làm vào vở.
b) (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y) + 1
 = (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y) + 12 
 = (2x + 3y + 1)2 
Bài 22: Tính nhanh
a) 1012 = (100 + 1)2 = 1002 + 2.100.1 + 12
	 = 10000 + 200 + 1 
	 = 10201
b) 1992 = (200 – 1)2 = 2002 – 2.200.1 + 12	 = 40000 – 400 + 1
 = 39601
c) 47.53 = (50 – 3)(50 + 3) = 502 – 32
	 = 2500 – 9
 = 2491
 	4. Củng Cố: (10’) - Cho HS làm bài 23 
	5.Hướng Dẫn và Dặn Dò Về Nhà ø: (2’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- Làm tiếp các bài tập , 24.
6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docT3 tiet 5 Luyen tap nh 2014 2015.doc
Giáo án liên quan