Giáo án Đại số 8 - Tiết 22 - Chương II: Phân thức đại số - Bài 1: Phân thức đại số
Hoạt động 1: Giới thiệu chương II và Đặt vấn đề vào bài mới
GV: Ở lớp 7 ta đã biết, từ tập hợp các số nguyên Z ta thiết lập được tập hợp các số hữu tỉ Q. Khi đó, mỗi .
gọi là những phân thức đại số. Học chương này . trên các phân số.
GV: (Đưa lên máy chiếu hình ảnh đầu chương)
Phân số được tạo thành từ số nguyên.
Phân thức đại số được tạo thành từ ?
*Hoạt động 2: Tìm hiểu định nghĩa phân thức đại số.
GV: Cho HS quan sát các biểu thức có dạng :
GV: Em hãy nhận xét các biểu thức đó có dạng như thế nào?
HS: Các biểu thức có dạng
GV: Với A, B là những biểu thức như thế nào ? Có cần điều kiện gì không?
HS: Với A, B là các đa thức và B
Ngày giảng: Lớp 8A:././.. CHƯƠNG II: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ Tiết 22 §1. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu các định nghĩa phân thức đại số, hai phân thức bằng nhau. 2. Kỹ năng: - HS biết lấy ví dụ về phân thức đại số. - Vận dụng định nghĩa để kiểm tra hai phân thức bằng nhau trong những trường hợp đơn giản. 3. Thái độ: - Cẩn thận, linh hoạt trong biến đổi và tính toán. - Có ý thức tự học, hợp tác, hứng thú, tự tin trong học tập. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: SGK Toán 8, thước kẻ, máy chiếu. 2. Học sinh: SGK Toán 8, đồ dùng học tập, bảng nhóm III. Tiến trình dạy - học 1.Ổn định tổ chức (1’) Lớp 8A: ../ Vắng: . 2. Kiểm tra: (không kiểm tra - Giờ trước kiểm tra 1 tiết) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung *Hoạt động 1: Giới thiệu chương II và Đặt vấn đề vào bài mới GV: Ở lớp 7 ta đã biết, từ tập hợp các số nguyên Z ta thiết lập được tập hợp các số hữu tỉ Q. Khi đó, mỗi. gọi là những phân thức đại số. Học chương này. trên các phân số. GV: (Đưa lên máy chiếu hình ảnh đầu chương) Phân số được tạo thành từ số nguyên. Phân thức đại số được tạo thành từ? *Hoạt động 2: Tìm hiểu định nghĩa phân thức đại số. GV: Cho HS quan sát các biểu thức có dạng : GV: Em hãy nhận xét các biểu thức đó có dạng như thế nào? HS: Các biểu thức có dạng GV: Với A, B là những biểu thức như thế nào ? Có cần điều kiện gì không? HS: Với A, B là các đa thức và B khác đa thức 0. GV giới thiệu: Các biểu thức như trên được gọi là những phân thức đại số (hay nói gọn là phân thức). Vậy thế nào là một phân thức đại số ? HS: đứng tại chỗ trả lời GV: Nhắc lại định nghĩa, gọi HS đọc định nghĩa - sgk GV: Giới thiệu các thành phần của phân thức GV: (Trở lại với hình ảnh đầu chương) Phân thức đại số được tạo thành từ? HS: .. đa thức. GV: Ta đã biết mỗi số nguyên được coi là một phân số với mẫu số là 1. Tương tự, mỗi đa thức cũng được coi như một phân thức với mẫu thức bằng 1: GV: Cho HS làm ?1 ( sgk-35) GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Tổ chức cho các nhóm thi viết nhanh: Mỗi nhóm lấy 3 ví dụ về phân thức đại số, nhóm nào viết nhanh, viết đúng sẽ thắng cuộc. Phần thưởng là 1 tràng pháo tay của cả lớp. GV: cho HS làm ?2 GV: Theo em số 0, số 1 có là phân thức đại số không ? HS: Trả lời GV: Một số thực bất kỳ có phải là một phân thức đại số không? Vì sao? HS: trả lời GV: khẳng định thêm cho HS. Mọi số thực đều là phân thức GV: Đưa bài tập củng cố lên màm chiếu. Bài tập: Trong các biểu thức sau biểu thức nào không phải là phân thức đại số ? vì sao? 0; ; ; ;2y – 1;; *Hoạt động 2: Tìm hiểu hai phân thức bằng nhau. HS: Nhắc lại khái niệm hai phân số bằng nhau GV: Ghi lại ở góc bảng GV: Tương tự trên tập hợp các phân đại số, Cho hai phân thức và . Hai phân thức được gọi là bằng nhau khi nào? HS: Trả lời GV: Nêu định nghĩa HS: đọc định nghĩa trong Sgk GV: Đưa ra ví dụ hai phân thức bằng nhau GV: Cho HS làm ?3(Sgk-35) 1HS: Lên bảng làm GV: Cho HS làm ?4(Sgk-35) 1HS: Lên bảng làm GV và HS cùng nhận xét GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?5. GV: Chia lớp thành 4 nhóm cùng hoạt động Thời gian 5’ HS: Hoạt động nhóm. Sau đó trình bày kết quả trên bảng GV: Chiếu đáp án HS: Các nhóm nhận xét lẫn nhau GV lưu ý cho HS: Khi rút gọn, tránh sai lầm như bạn Quang đã làm. *Hoạt động 3: Bài tập GV: Cho HS làm bài 1(Sgk-35) HS làm bài dưới sự hướng dẫn của giáo viên (3’) (17’) (14’) 5’ (6’) 1. Định nghĩa Các biểu thức có dạng : được gọi là những phân thức đại số. *Định nghĩa: (SGK - T35) *Các thành phần của phân thức A,B: đa thức ; B khác đa thức 0. A; tử thức (tử) , B mẫu thức (mẫu) Mỗi đa thức cũng được coi như một phân thức với mẫu thức bằng 1: HS tự lấy ví dụ vào vở Một số thực a bất kỳ là một phân thức. Vì a = (dạng ; B≠ 0) 2. Hai phân thức bằng nhau *Định nghĩa: Sgk-35 = nếu A.D = B.C *Ví dụ: Vì (x – 1)(x + 1) = 1.(x2 – 1) Vì 3x2y.2y2 = 6xy3.x (= 6x2y3) Xét x(3x + 6) = 3(x2 + 2x) Ta có: x(3x + 6) = 3x2 + 6x 3(x2 + 2x) = 3x2 + 6x => x(3x + 6) = 3(x2 + 2x) Þ (theo đ.n hai phân thức bằng nhau) Vì 3x + 3 ≠ 3x.3 nên Vậy Bạn Quang sai Vì 3x(x + 1) = x(3x + 3) ( cùng bằng 3x2 + 3x) nên Vậy Bạn Vân đúng 3. Bài tập Bài 1(T36 – SGK): . Vì 5y.28x = 7.20xy . Vì 3x(x+5).2 = 2(x+5).3x . Vì (x+2)(x2 -1)= (x + 2)(x + 1)(x - 1) 4. Củng cố (3’) - GV: Củng cố lại bài bằng sơ đồ tư duy 5. Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Học thuộc định nghĩa phân thức đại số, định nghĩa hai phân thức bằng nhau. - Làm các bài tập 2; 3 trang 36 – SGK. - Chuẩn bị bài học sau: “tính chất cơ bản của phân thức”
File đính kèm:
- Tiet 22 Phan thuc dai so.doc