Giáo án Đại số 8 tiết 18- Luyện tập
I . MỤC TIÊU:
Kiến thức: Rèn luyện cho học sinh khả năng chia đa thức cho đơn thức, chia hai đa thức đã sắp xếp.
Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng được hằng đẳng thức để thực hiện hiện phép chia đa thức và tư duy vận dụng kiến thức chia đa thức để giải toán; . . .
II. CHUẨN BỊ:
- GV: thước thẳng, phấn màu; . . .
- HS: Quy tắc chia đa thức cho đơn thức, chia hai đa thức đã sắp xếp; máy tính bỏ túi
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra bài tập về nhà và chữa bài 68)
3. Bài mới:
Ngày soạn: Ngày dạy: Ngày dạy: …../…../2013 TIẾT 18 LUYỆN TẬP. I . MỤC TIÊU: Kiến thức: Rèn luyện cho học sinh khả năng chia đa thức cho đơn thức, chia hai đa thức đã sắp xếp. Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng được hằng đẳng thức để thực hiện hiện phép chia đa thức và tư duy vận dụng kiến thức chia đa thức để giải toán; . . . II. CHUẨN BỊ: - GV: thước thẳng, phấn màu; . . . - HS: Quy tắc chia đa thức cho đơn thức, chia hai đa thức đã sắp xếp; máy tính bỏ túi III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra bài tập về nhà và chữa bài 68) 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: Chữa bài tập về nhà (8 phút) - Yêu cầu HS đọc đề bài. -Yêu cầu hs ghi lại BT giải ở nhà. -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét. GV chốt lại và cho điểm. -Đọc yêu cầu đề bài toán. -HS ghi lại bài tập giải ở nhà. -HS nhận xét. Bài tập 70 trang 32 SGK. Hoạt động 2: Bài tập 70 trang 32 SGK. (7 phút) - Yêu cầu HS đọc đề bài -Muốn chia một đa thức cho một đơn thức ta làm như thế nào? xm : xn = ? -Cho hai học sinh thực hiện trên bảng. -Đọc yêu cầu đề bài toán. -Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp cá hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau. xm : xn = xm-n -Thực hiện. Bài tập 70 trang 32 SGK. Hoạt động 3: Bài tập 72 trang 32 SGK. (12 phút) - Yêu cầu HS đọc đề bài -Đối với bài tập này để thực hiện chia dễ dàng thì ta cần làm gì? -Để tìm được hạng tử thứ nhất của thương ta lấy hạng tử nào chia cho hạng tử nào? 2x4 : x2 =? -Tiếp theo ta làm gì? -Bước tiếp theo ta làm như thế nào? -Gọi học sinh thực hiện -Nhận xét, sửa sai. -Đọc yêu cầu đề bài toán. -Ta cần phải sắp xếp. 2x4 : x2 2x4 : x2 = 2x2 -Lấy đa thức bị chia trừ đi tích 2x2(x2 – x + 1) -Lấy dư thứ nhất chia cho đa thức chia. -Thực hiện -Lắng nghe, ghi bài Bài tập 72 trang 32 SGK. 2x4+x3-3x2+5x-2 x2-x+1 2x4-2x3+2x2 3x3-5x2+5x-2 2x2+3x-2 3x3-3x2+3x -2x2+2x-2 -2x2+2x-2 0 Vậy : (2x4+x3-3x2+5x-2) :( x2-x+1)= = 2x2+3x-2 Hoạt động 4: Bài tập 73a,b trang 32 SGK. (10 phút) - Yêu cầu HS đọc đề bài -Đề bài yêu cầu gì? -Đối với dạng bài toán này ta áp dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử -Có mấy phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử? Đó là các phương pháp nào? -Câu a) ta áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương để phân tích A2 – B2 =? Câu b) ta áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai lập phương để phân tích A3 – B3 =? -Gọi hai học sinh thực hiện trên bảng -Đọc yêu cầu đề bài toán. -Tính nhanh -Có ba phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử: đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm hạng tử. A2 – B2 =(A+B)(A-B) A3–B3 =(A-B)(A2+2AB+B2) -Thực hiện Bài tập 73a,b trang 32 SGK. a) (4x2 – 9y2 ) : (2x – 3y) =(2x + 3y) (2x - 3y) : (2x – 3y) =2x + 3y b) (27x3 – 1) : (3x – 1) =(3x – 1)(9x2 + 3x + 1) :(3x-1) =9x2 + 3x + 1 4. Củng cố: (2 phút) Khi thực hiện chia đa thức cho đơn thức, đa thức cho đa thức thì ta cần phải cẩn thận về dấu của các hạng tử 5. Hướng dẫn học ở nhà: (5 phút) -Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp) -Ôn tập quy tắc nhân (chia) đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức -Ôn tập bảy hằng đẳng thức đáng nhớ -Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử -Trả lời trước câu hỏi ôn tập chương (câu 1, 2) -Làm bài tập 71, 74/32; 75, 76, 77, 78 trang 33 SGK. RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- Tiet 18.doc