Giáo án Đại số 8 tiết 16- Chia đa thức cho đơn thức

I . MỤC TIÊU:

Kiến thức: Học sinh nắm vững khi nào đa thức chia hết cho đơn thức, qui tắc chia đa thức cho đơn thức.

Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng được phép chia đa thức cho đơn thức để giải toán; . . .

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Thước thẳng, phấn màu.

- HS:Máy tính bỏ túi, ôn tập quy tắc chia đơn thức cho đơn thức; . . .

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)

 2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)

HS1: Phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.

Áp dụng: Tính: a) 25 : 23 b) 3x5y2 : 2x4y

HS2: Phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.

Áp dụng: Tính: a) 65 : (-3)5 b) 4x5y3z2 : (-2x2y2z2)

 3. Bài mới:

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2303 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 tiết 16- Chia đa thức cho đơn thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
Ngày dạy: …../…../2013
TIẾT 16	
§11. CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC.
I . MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh nắm vững khi nào đa thức chia hết cho đơn thức, qui tắc chia đa thức cho đơn thức.
Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng được phép chia đa thức cho đơn thức để giải toán; . . .
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Thước thẳng, phấn màu. 
- HS:Máy tính bỏ túi, ôn tập quy tắc chia đơn thức cho đơn thức; . . .
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)
	2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
HS1: Phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức. 
Áp dụng: Tính: a) 25 : 23	b) 3x5y2 : 2x4y
HS2: Phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức. 
Áp dụng: Tính: a) 65 : (-3)5	b) 4x5y3z2 : (-2x2y2z2)
	3. Bài mới: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA 
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA 
HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu quy tắc thực hiện. (16 phút)
-Hãy phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.
-Chốt lại các bước thực hiện của quy tắc lần nữa.
- Yêu cầu HS đọc ?1
-Hãy viết một đa thức có các hạng tử đều chia hết cho 3xy2
-Chia các hạng tử của đa thức 15x2y5 + 12x3y2 – 10xy3 cho 3xy2
-Cộng các kết quả vừa tìm được với nhau
-Qua bài toán này, để chia một đa thức cho một đơn thức ta làm như thế nào?
-Treo bảng phụ nội dung quy tắc
- Yêu cầu HS đọc ví dụ
-Hãy nêu cách thực hiện 
-Gọi học sinh thực hiện trên bảng
-Chú ý: Trong thực hành ta có thể tính nhẩm và bỏ bớt một số phép tính trung gian. 
-Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho B) ta làm như sau:
-Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B.
-Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B.
-Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.
-Đọc yêu cầu ?1
-Chẳng hạn:
15x2y5 + 12x3y2 – 10xy3
(15x2y5+12x3y2–10xy3):3xy2
=(15x2y5:3xy2)+(12x3y2:3xy2) +(–10xy3:3xy2)
-Nêu quy tắc rút ra từ bài toán
-Đọc lại và ghi vào tập
-
Đọc yêu cầu ví dụ
-Lấy từng hạng tử của A chia cho B rồi cộng các kết quả với nhau
-Thực hiện
-Lắng nghe
1/ Quy tắc.
?1
15x2y5+12x3y2–10xy3):3xy2
=(15x2y5:3xy2)+(12x3y2:3xy2) +(–10xy3:3xy2)
Quy tắc:
Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp cá hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.
Ví dụ: (SGK)
Giải 
Hoạt động 2: Áp dụng. (8 phút)
- Yêu cầu HS đọc ?2
-Hãy cho biết bạn Hoa giải đúng hay không?
-Để làm tính chia
 ta dựa vào quy tắc nào?
-Đọc yêu cầu ?2
-Quan sát bài giải của bạn Hoa trên bảng phụ và trả lời là bạn Hoa giải đúng.
-Để làm tính chia
 ta dựa vào quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
2/ Áp dụng.
?2
a) Bạn Hoa giải đúng.
b) 
4. Củng cố: (10 phút)
Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
-Làm bài tập 63 trang 28 SGK
+Treo bảng phụ ghi BT 63.
-Làm bài tập 64 trang 28 SGK.
-Treo bảng phụ nội dung
-Để làm tính chia ta dựa vào quy tắc nào?
-Gọi ba học sinh thực hiện trên bảng
-Gọi học sinh khác nhận xét
-Sửa hoàn chỉnh lời giải
-HS đọc lại quy tắc.
-HS trả lời.
-Đọc yêu cầu
-Để làm tính chia ta dựa vào quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
-Thực hiện
-Thực hiện
-Ghi bài vào tập
Bài tập 64 trang 28 SGK.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (3 phút)
-Quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
-Vận dụng giải bài tập 63, 65, 66 trang 29 SGK.
-Ôn tập kiến thức về đa thức một biến (lớp 7)
-Xem trước nội dung bài 12: “Chia đa thức một biến đã sắp xếp” (đọc kĩ các ví dụ trong bài học).
RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docTiet 16.doc
Giáo án liên quan