Giáo án Đại số 8 - Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức - Lê Thị Mạng

**Giáo viên mở slide 1: Chương trình đại số 8 gồm 4 chương :

 + Chương I: Phép nhân và phép chia các đa thức.

 + Chương II: Phân thức đại số .

 + Chương III: Phương trình bậc nhất một ẩn .

 + Chương IV : Bất phương trình bậc nhất một ẩn .

 ** Yêu cầu đối với môn học :

 + Vở: 2cuốn : vở ghi và vở bài tập

 + Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp

** Dẫn dắt vào bài mới :

Trong chương trình đại số lớp 7 chúng ta đã được học hai phép toán trên tập hợp các đa thức, đó là phép cộng và phép trừ đa thức; phần đại số lớp 8 giới thiệu tiếp hai phép toán : phép nhân và phép chia đa thức . Tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu phép nhân đơn thức với đa thức

 

doc209 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 890 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 - Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức - Lê Thị Mạng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẫu thức khác nhau 
GV: Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau ta làm ntn?
GV cho HS làm SGK sau đó gọi 1 HS lên bảng
(Nếu HS không rút gọn kết quả, GV lưu ý để HS rút gọn đến kết quả cuối cùng)
GV Muốn cộng hai phân thức có cùng mẫu thức khác nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được
GV yêu cầu vài HS nhắc lại quy tắc tr45 SGK
GV: Kết quả của phép cộng 2 phân thức được gọi là tổng của 2 phân thức ấy
GV cho HS tự nghiên cứu ví dụ 2 tr45 SGK
Sau đó cho HS làm và bài tập sau:
Làm tính cộng:
Sau đó gọi 4 HS lên bảng lần lượt làm bài
HS: Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau ta cần quy đồng mẫu thức các phân thức rồi áp dụng quy tắc cộng các phân thức cùng mẫu
HS lên bảng làm 
Vài HS nhắc lại quy tắc
HS1: làm bài 
HS2: Làm câu a)
HS3 làm câu b
HS4 làm câu c
Hoạt động 4
3. Chú ý 
GV: Phép cộng các phân thức cũng có t/c giao hoán và kết hợp. Ta có thể c/m các t/c này
GV cho HS đọc phần chú ý SGK
GS cho HS làm SGK
GV theo em để tính tổng của 3 phân thức
 ta làm thế nào cho nhanh?
* GV: Em hãy thực hiện phép tính đo
HS đọc phần chú ý SGK
HS: áp dụng t/c giao hoán và kết hợp, cộng phân thức thứ nhất với thứ 3 rồi cộng kết quả với phân thức thứ 2
HS lên bảng làm
Hoạt động 5
Củng cố
GV yêu cầu HS nhắc lại 2 quy tắc cộng phân thức (Cùng mẫu và khác mẫu)
GV cho làm BT 22 tr.46 SGK
GV lưu ý cho HS: Để làm xuất hiện mẫu thức chung có khi phải áp dụng quy tắc đổi dấu
HS làm bài 22 SGK, 2 HS lên bảng làm
HS1: 
HS2:
Hướng dẫn về nhà:
Về nhà học thuộc 2 quy tắc và chú ý
Biết vận dụng quy tắc để giải BT.
BTVN: 21, 23, 24 tr46 SGK
Tiết 29. Luyện tập
A- Mục tiêu
HS nắm vững và vận dụng được quy tắc cộng các phân thức đại số
HS có kỹ năng thành thạo khi thực hiện phép tính cộng các phân thức
Biết viết kết quả ở dạng rút gọn
Biết vận dụng t/c giao hoán, kết hợp của phép cộng để thực hiện phép tính được đơn giản hơn
B- Chuẩn bị của GV và HS
GV: 	Bảng phụ ghi bài tập
HS:	Bảng nhóm, bút viết bảng.
C- Tiến trình dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Kiểm tra (8’)
GV nêu yêu cầu kiểm tra
HS1: 
a)Phát biểu quy tắc cộng phân thức có cùng mẫu thức
b)Chữa bài số 21 tr46 SGK phần b, c
HS1 lên bảng phát biểu quy tắc và chữa bài 21 SGK
HS2: Lên bảng phát biểu quy tắc và chữa bài 23 (a)
Hoạt động 2
Luyện tập 
GV cho HS làm bài tập 259a, b, c) tr47 SGK theo nhóm
(HS trao đổi theo nhóm rồi từng cá nhân làm vào vở của mình)
Sau đó GV gọi đại diện mỗi nhóm 1 HS lên làm từng câu theo ý kiến của nhóm mình
Bài 25 (d, e) tr47 SGK
GV có thể hướng dẫn HS giải câu d dựa vào tính chất
GV hỏi: Có nhận xét gì về các mẫu thức này?
Sau đó, GV gọi HS lên bảng làm tiếp. HS tự làm vào vở
HS: Cần đổi dấu mẫu thức thứ 3, MTC là (x3-1) hay (x-1)(x2+x+1)
1 HS lên bảng làm
Hoạt động 3
Ccủng cố
GV: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc và t/c cộng phân thức
GV: Cho HS làm bài tập
Cho 2 biểu thức:
Chứng tổ rằng A=B
GV: Muốn chứng tỏ A=B ta làm ntn?
GV: em hãy thực hiện điều đó
HS: Rút gọn biểu thức A rồi so sánh với biểu thức B
HS lên bảng
Hoạt động 4
HDVN
BT: 18, 19, 20, 21, 23 tr 19, 20 SBT
Tiết 30. Phép trừ các phân thức đại số
A- Mục tiêu
HS biết cách viết phân thức đối của một phân thức
HS nắm vững quy tắc đổi dấu
HS biết cách làm tính trừ và thực hiện dãy tính trừ
B- Chuẩn bị của GV và HS
GV: 	Đèn chiếu và các phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi bài tập, quy tắc, thước kẻ, bút dạ
HS:	Bảng nhóm, bút dạ.
C- Tiến trình dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
1. Phân thức đối 
GV nói: Ta đã biết thế nào là hai số đối nhau, hãy nhắc lại định nghĩa và cho ví dụ
-Hãy làm tính cộng
*GV nói: Hai phân thức trên và có tổng bằng 0, ta nói 2 phân thức đó là 2 phân thức đối nhau
Vậy thế nào là 2 phân thức đối nhau
GV nhấn mạnh:
 là phân thức đối của , ngước lại là phân thức đối của 
GV: Cho phân thức hãy tìm phân thức đối của nó. Giải thích.
GV: Phân thức có phân thức đối là phân thức nào?
Vậy và là 2 phân thức đối nhau
GV giới thiệu: Phân thức đối của phân thức được kí hiệu là 
Vậy 
Tương tự hãy viết tiếp: 
GV yêu cầu HS thức hiện và giải thích
GV: Em có nhận xét gì về tử và mẫu của 2 phân thức đối nhau này?
GV yêu cầu các nhóm HS tự tìm hai phân thức đối nhau
GV và HS kiểm tra bài làm của một số nhóm
GV hỏi: Phân thức và có là 2 phân thức đối nhau không? Giải thích?
GV bậy phân thức còn có phân thức đối là hay 
GV yêu cầu áp dụng điều này làm bài tập 28 tr 49 SGK
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
HS: Hai số đối nhau là 2 số có tổng bằng 0
Ví dụ: 2 và -2
 và 
HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm
HS: Hai phân thức đối nhau là 2 phân thức có tổng bằng 0
HS: Phân thức có phân thức đối là vì 
HS: Phân thức có phân thức đối là phân thức 
1 HS lên bảng viết tiếp
HS: Phân thức đối của phân thức là vì:
HS: Phân thức là có mẫu bằng nhau và tử đối nhau
HS: Phân thức và là 2 phân thức đối nhau vì:
HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng điền vào chỗ trống
HS nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 2
2. Phép trừ 
GV: Phát biểu quy tắc trừ 1 phân số cho 1 phân số, nêu dạng tổng quát
GV giới thiệu: Tương tự như vậy, muốn trừ phân thức cho phân thức , ta cộng với phân thức đối của và ghi công thức tổng quát:
GV Yêu cầu vài HS đọc lại quy tắc tr 49 SGK
GV nói: Kết quả của phép trừ cho được gọi là hiệu của và 
Ví dụ:
GV yêu cầu HS làm 
(đề bài đưa lên màn hình)
* GV nhận xét và chữa bài của HS
HS: Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ.
(GV ghi lại ở góc bảng)
Vài HS đọc lại quy tắc SGK
HS làm ví dụ dưới sự hướng dẫn của GV
HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng trình bày
HS nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 3
Củng cố 
Bài 29 tr50 SGK
(Đề bài đưa lên màn hình)
GV nhận xét cho điểm một số nhóm
GV nhấn mạnh lại thứ tự phép toán, nếu dãy tính chỉ có phép cộng, trừ
Lưu ý HS: Phép trừ không có t/c kết hợp
GV yêu cầu HS nhắc lại:
-Định nghĩa 2 phân thức đối nhau
-Quy tắc phép trừ phân thức
HS hoạt động theo nhóm
Kết quả:
Đại diện 2 nhóm lên trình bày 
Bài giải
HS nhận xét góp ý
HS trả lời câu hỏi
Hoạt động 4
hướng dẫn về nhà
-Nắm vững đ/n 2 phân thức đối nhau
-Quy tắc phép trừ phân thức, viết được dưới dạng tổng quát
BT: 30, 31, 32, 33 tr50 SGK
24, 25 tr 21, 22 SBT
Tiết 31. Luyện tập
A- Mục tiêu
Củng cố quy tắc phép trừ phân thức
Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ phân thức, đổi dấu phân thức, thực hiện một dãy phép tính cộng, trừ phân thức
Biểu diễn các đại lượng thực tế bằng một biểu thức chứa x, tính giá trị biểu thức
B- Chuẩn bị của GV và HS
GV: 	Đèn chiếu và các phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi bài tập, phiếu học tập của các nhóm HS, thước kẻ, phấn màu, bút dạ
HS:	Bảng nhóm, bút dạ, thước kẻ, bút chì
C- Tiến trình dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Kiểm tra 
GV nêu yêu cầu kiểm tra
HS1:
-Đ/n 2 phân thức đối nhau, viết công thức tổng quát, cho ví dụ
-Chữa BT 30 (a) tr50 SGK
Thực hiện phép tính sau:
Khi HS1 chuyển sang chữa BT thì GV gọi HS2 lên bảng
HS2:
-Phát biểu quy tắc trừ phân thức? Viết công thức tổng quát
-Xét xem các phép biến đổi sau đúng hay sai? Giải thích
GV nhận xét và cho điểm HS
2HS lần lượt kiểm tra
HS1:-Nêu đ/n 2 phân thức đối nhau tr48 SGK
Công thức: 
Tự lấy ví dụ.
-Chữa BT 30(a)
Kết quả 
HS2: -Phát biểu quy tắc trừ phân thức tr49 SGK
Công thức 
Bài tập
a)Sai vì x+1 không phải là đối của x-1
b)Sai vì x+1=1+x
c)Đúng
HS nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 2
Luyện tập 
GV họi tiếp 2 HS lên bảng chữa bài tập
HS1 chữa bài 30 b tr50 SGK
Thực hiện phép tính
HS2 chữa bài 31(b) tr50 SGK
Chứng tỏ hiệu sau là phân thức có tử bằng 1
GV kiểm tra các bước biến đổi và nhấn mạnh các kĩ năng: biến trừ thành cộng, quy tắc bỏ ngoặc đằng trước có dấu trừ, phân tích đa thức thành nhân tử, rút gọn...
Bài 34 tr50 SGK
(đề bài đưa lên màn hình)
GV: Có nhận xét gì về mẫu của 2 phân thức này?
-Vậy nên thực hiện phép tính này ntn?
-GV yêu cầu HS làm bài tập, 1 HS lên bảng trình bày
GV yêu cầu HS làm tiếp phân b
GV kiểm tra bài làm trên bảng
Bài 35 tr50 SGK
(đề bài đưa lên màn hình)
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
-Nửa lớp làm phần a
-Nửa lớp làm phần b
GV phát phiếu học tập cho các nhóm
Trong khi các nhóm hoạt động GV đi quan sát và uốn nắn các sai sót của HS
Sau thời gian khoảng 5’, GV thu bài làm của các nhóm và đưa lên màn hình 2 bài để kiểm tra, nhận xét
HS1 chữa bài
HS2 chữa bài
HS nhận xét bài làm của bạn
HS: có (x-7) và (7-x) là 2 đa thức đối nhau nên mẫu 2 phân thức này đối nhau
-Nên thực hiện biến phép trừ thành phép cộng, đồng thời đổi dấu mẫu thức
HS làm BT
HS kiểm tra bài và chữa bài của mình
HS hoạt động theo nhóm
Hoạt động 3
HDVN
Bài tập: 37 tr51 SGK
26, 27, 28, 29 SBT
Tiết 32. Phép nhân các phân thức đại số
A- Mục tiêu
HS nắm vững và vận dụng tốt quy tắc nhân hai phân thức
HS biết các t/c giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân và có ý thức vận dụng vào bài toán cụ thể
B- Chuẩn bị của GV và HS
GV: 	Đèn chiếu và các phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi bài tập, quy tắc, t/c phép nhân, thước kẻ, bút dạ, phấn màu
HS:	Bảng nhóm, bút dạ, thước kẻ, bút chì
C- Tiến trình dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
1. Quy tắc (20’)
GV: Nhắc lại quy tắc nhân hai phân số. Nêu công thức tổng quát
GV yêu cầu HS làm 
(Đề bài đưa lên màn hình)
Hãy rút gọn phân thức
GV giới thiệu: Việc các em vừa làm chính là nhân hai phân thức và 
Vậy muốn nhân hai phân thức ta làm ntn?
GV đưa quy tắc và công thức tổng quát tr51 SGK lên màn hình và yêu cầu vài HS nhắc lại
GV hỏi: ở công thức nhân 2 phân số a, b, c, d là gì? Còn ở công thức nhân hai phân thức A, B, C, D là gì?
GV lưu ý HS: Kết quả của phép nhân 2 phân thức được gọi là tích. Ta thường viết tích này dưới dạng rút gọn
GV yêu cầu HS đọc ví dụ tr52 SGK sau đó tự làm lại vào vở
HS: Muốn nhân 2 phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau
HS thực hiện , 1 HS lên bảng trình bày
HS: Muốn nhân 2 phân thức với nhau, ta nhân các tử với nhau, nhân các mẫu với nhau
Vài HS nhắc lạ

File đính kèm:

  • docGiao An Toan 8(4).doc
Giáo án liên quan