Giáo án Đại số 8 - Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức - Đỗ Thị Hằng
GV yêu cầu HS ngồi tại chỗ viết một đơn thức và một đa thức tùy ý. GV gợi ý cho HS chỉ nên viết đơn giản, đa thức chỉ cần 3 hạng tử là được.
Hãy nhân đơn thức đó lần lượt với từng hạn tử của đa thức trên.
Cộng các tích tìm được.
Sau khi HS thực hiện xong, GV yêu cầu một vài em lên bảng trình bày.
GV nhận xét bài làm của học sinh.
Như vậy muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta thực hiện như thế nào?
GV giới thiệu quy tắc và trình bày lại các bài giải của HS và lấy bài giải đó làm ví dụ.
HS thực hiện lần lượt theo 3 yêu cầu của GV.
Hai em lên bảng trình bày, các em khác theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn.
HS trả lời
Ngày Soạn: 16 – 08 – 2014 Ngày dạy: 19 – 08 – 2014 Tuần: 1 Tiết: 1 CHƯƠNG I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC §1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu được quy tắc nhân đơn thức với đa thức 2. Kỹ năng: - HS có kĩ năng thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS II. Chuẩn bị: - GV: SGK, phấn màu - HS: SGK, Bảng con, Bảng phụ III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: (5’) 8A5:; 8A6:. 2. Kiểm tra bài cũ: GV giới thiệu chương trình đại số 8 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Quy tắc (10’) GV yêu cầu HS ngồi tại chỗ viết một đơn thức và một đa thức tùy ý. GV gợi ý cho HS chỉ nên viết đơn giản, đa thức chỉ cần 3 hạng tử là được. Hãy nhân đơn thức đó lần lượt với từng hạn tử của đa thức trên. Cộng các tích tìm được. Sau khi HS thực hiện xong, GV yêu cầu một vài em lên bảng trình bày. GV nhận xét bài làm của học sinh. Như vậy muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta thực hiện như thế nào? GV giới thiệu quy tắc và trình bày lại các bài giải của HS và lấy bài giải đó làm ví dụ. HS thực hiện lần lượt theo 3 yêu cầu của GV. Hai em lên bảng trình bày, các em khác theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn. HS trả lời 1. Quy tắc: ? 1 SGK /4 VD 1: 5x.(3x2 – 7x + 2) = 5x.3x2 + 5x.(–7x) + 5x.2 = 15x3 – 35x2 + 10x * Quy taéc : (SGK) A(B + C) = AB +AC Mở rộng A(B+C+D)= AB+ AC+AD Hoạt động 2: Áp dụng: (12’) GV trình bày một ví dụ khó hơn với các hệ số sau khi nhân vào ta phải thu gọn. GV cho HS làm việc theo bàn để giải bài tập ?2. HS chú ý theo dõi GV trình bày VD2 HS thảo luận theo nhóm bàn. 2. Áp dụng: VD 2: = = ?2: = = Hoạt động 3: luyện tập (8’) GV cho HS thảo luận bài tập ?3 theo nhóm HS làm việc theo nhóm ?3: Biểu thức tính diện tích hình thang là: S = S = S = 8xy + y2 + 3y S = S = 8xy + y2 + 3y Khi x = 3 m, y = 2 m thì ta có: S = 8.3.2 + 22 + 3.2 = 58 m2 4. Củng Cố: (8’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG - Nhaéc laïi quy taéc nhaân ñôn thöùc vôùi ña thöùc. Löu yù : (A + B) C = C (A + B) - Laøm baøi taäp 1a (SGK) - Laøm baøi taäp 2a (SGK) GV nhaän xeùt söûa baøi 3HS traû lôøi 1HS laøm ôû baûng. 1HS leân baûng. Baøi taäp 1a (Tr5 - SGK) x2(5x3 – x – ) = 5x5 – x3 – Baøi taäp 2a (Tr5 - SGK) x(x - y) + y(x + y) = x2 + y2 Taïi x = -6 vaø y = 8 coù giaù trò laø : (-6)2 + 82 = 100 5. Dặn Dò: (2’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm các bài tập 2, 3, 4 SGK/ 5 - 6. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
File đính kèm:
- DS8 T1.docx