Giáo án Đại số 8 học kỳ 2

I. Mục tiêu:

Rèn luyện cho học sinh:

- Có kỹ năng biến đổi 1 biểu thức hữu tỉ thành 1 phân thức.

- Có kỹ năng thành thạo trong việc tìm điều kiện của biến để giá trị của một phân thức được xác định.

- Tính cẩn thận và chính xác trong quá trình biến đổi.

II. Chuẩn bị:

Học sinh: - Chuẩn bị trước các bài tập về nhà của tiết trước.

 - Film trong.

Giáo viên: - Bài giải mẫu ở film trong.

III. Nội dung:

 

doc80 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1403 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 học kỳ 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cho ẩn.
- Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn, tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, bước đầu biết vận dụng để giải một số bài toán bậc nhất ở sách giáo khoa.
II. Chuẩn bị
- HS: đọc trước bài học, film trong và bút xạ.
- GV: chuẩn bị các phiếu học tập.
III. Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: "Đặt vấn đề".
GV yêu cầu một HS đọc bài toán cổ: "vừa gà vừa chó bó lại…".
GV: "Ở tiểu học chúng ta đã biết cách giải bài toán cổ này bằng phương pháp giả thiết tạm, liệu ta có thể giải bài toán này bằng cách lập phương trình không? Tiết học hôm nay chúng ta cùng nhau giải quyết vấn đề này".
GV phát phiếu học tập cho HS.
Ví dụ 1:
Gọi x (km/h) là vận tốc của một ôtô. Khi đó: quãng đường ôtô đi được trong 5 giờ là: ……………
quãng đường ôtô đi được trong 10 giờ là: …………
Thời gian để ôtô đi được quãng đường 100km là:………
Thời gian để ôtô đi được quãng đường là ………
Ví dụ 2:
Mẫu số của một phân số lớn hơn tử số của nó là 3 đơn vị. Nếu gọi x (x Ỵ Z; x ¹ 0) là mẫu số thì tử số là: …………
Ví dụ 3: ?1
Ví dụ 4: ?2
Hoạt động 2: "ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình".
GV cho HS đọc lại bài toán cổ hoặc tóm tắt bài toán, sau đó nêu giả thiết, kết luận bài toán.
GV hướng dẫn HS làm theo các bước như sau:
- Gọi x (x Ỵ z; 0 < x < 36) là số gà. Hãy biểu diễn theo x:
+ Số chó
+ Số chân gà; 
+ Số chân chó.
- Dùng giả thiết tổng số chân gà, chân chó là 100 để thiết lập 1 phương trình.
- Giải phương trình tìm giá trị của x, kiểm tra giá trị này có phù hợp với điều kiện của bài toán không và trả lời.
(GV lưu ý HS phải ngầm hiểu mỗi con gà có 2 chân , mỗi con chó có 4 chân).
- GV: cho HS giải bài toán trên bằng cách chọn x là số chó.
- GV: "Qua việc giải bài toán trên, các em thử nêu các bước để giải 1 bài toán bằng cách lập phương trình".
Hoạt động 3: "Củng cố."
Bài tập 43, 35 chỉ yêu cầu HS thực hiện đến bước lập phương trình, các bước còn lại về nhà làm.
Hướng dẫn về nhà:
Giải bài tập 34, 35, 36.
- Một HS đọc bài toán cổ "vừa gà vừa chó bó lại…"
- HS làm việc cá nhân rồi trao đổ ở nhóm.
- HS thảo luận nhóm rồi trả lời:
+ Tổng số gà và chó 36 con.
+ Tổng số chân gà và chân chó là 100.
Tìm số gà, số chó?
HS làm việc theo nhóm rồi trả lời.
- HS làm việc theo nhóm rồi trả lời.
- HS thảo luận nhóm và trả lời.
Tiết 49:
GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
1. Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn.
Ví dụ 1: 
Gọi x (km/h) là vận tốc của một ôtô.
Khi đó:
Quãng đường ôtô đi được trong 5 giờ là: 5x(km).
Quãng đường ôtô đi được trong 10 giờ là: 10x(km).
Thời gian để ôtô đi được quãng đường 100km là là: .
Thời gian để ôtô đi được quãng đường là .
2. Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Gọi x là số gà (x Ỵ Z; 0 < x < 36).
Do tổng số gà và chó là 36 nên:
Số chó 36 – x (con)
Số chân gà: 2x;
Số chân chó 4(36 – x)
Do tổng số chân gà và chân cho là 100 nên ta có phương trình:
2x + 4(36 – x) = 100
Û ...
Û ...
Û x = 22
x = 22 thoả mãn điều kiện của ẩn, vậy số gà là 22, số chó là 14.
Cách 2:
Gọi x là số chó (x Ỵ Z+; x < 36).
Do tổng số gà và chó là 36, nên số gà: 36 – x (con)
Số chân chó: 4x;
Số chân gà: 2(36 – x)
Do tổng số chân gà và chân chó là 100, nên ta có phương trình:
4x + 2(36 – x) = 100
Û...
Û...
Û x = 14
x = 14 thoả mãn điều kiện của ẩn, vậy số chó là 14, số gà là 22.
V/ Rút kinh nghiệm:
---------------4---------------
Tiết 50 	GIẢI BÀI TẬP BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (Tiếp)
I . Mục tiêu
Tiếp tục rèn luyện cho HS kĩ năng giải toán bằng cách lập phương trình. HS biết cách chọn ẩn khác nhau hoặc biểu diễn các đại lượng theo các cách khác nhau, rèn luyện kĩ năng trình bày bài, lập luận chính xác.
II. Chuẩn bị
- HS: chuẩn bị bài tập ở nhà, đọc trước bài học.
- GV: chuẩn bị các phiếu học tập.
III. Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: "Phân tích bài toán"
- GV: cho HS đọc ví dụ (GV: có thể dùng đèn chiếu chiếu nội dung ví dụ ở SGK, HS gấp sách lại).
- GV: yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
- Nêu giả thiết, kết luận của bài toán.
- Nêu những đại lượng đã biết, đại lượng chưa biết, quan hệ giữa các đại lượng của bài toán.
- Hãy biểu diễn các đại lượng chưa biết trong bài ra ở các bảng sau:
Vận tốc (km/h)
Thời gian (h)
Quãng đường (km)
Xe máy
35
x
ôtô
45
Và thiết lập phương trình.
- GV: ghi bảng đen phần phương trình, gọi 1 HS lên giải.
- GV: lưu ý HS trong khi giải bài toán bằng cách lập phương trình có những điều không ghi trong giả thiết nhưng ta phải suy luận mới có thể biểu diễn các đại lượng chưa biết hoặc thiết lập phương trình được; chẳng hạn:
Gà có 2 chân; hoặc khi đi ngược chiều tổng quảng đường đi của 2 chuyển động từ khi đến điểm gặp nhau là bằng quảng đường.
- GV: phát tiếp phiếu học tập yêu cầu HS:
a. Điền tiếp các dữ liệu vào ô trống:
Vận tốc (km/h)
Thời gian (h)
Quãng đường (km)
Xe máy
ôtô
x
b. Trình bày lời giải
- GV: gọi một HS lên bảng trình bày.
- HS thực hiện ?4.
Hoạt động 2: "Giải bài tập 37".
- GV: phát tiếp phiếu học tập yêu cầu HS:
a. Điền tiếp các dữ liệu vào ô trống.
Vận tốc (km/h)
Thời gian (h)
Quãng đường (km)
Xe máy
x
ôtô
b. Trình bày lời giải
- GV: phát phiếu học tập yêu cầu HS:
a. Điền tiếp các dữ liệu vào ô trống:
Vận tốc (km/h)
Thời gian (h)
Quãng đường (km)
Xe máy
x
ôtô
x
b. Trình bày lời giải.
Hướng dẫn về nhà:
Làm các bài tập 38, 39 SGK.
- Một HS đọc nội dung ví dụ 1.
- HS thảo luận nhóm, điền vào các ô trống, viết phương trình và trả lời.
1 HS lên giải tiếp.
- HS làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả ở nhóm.
- HS trao đổi nhóm và lên bảng trình bày bài giải.
- HS trao đổi nhóm, sau đó làm việc cá nhân.
- HS làm việc cá nhân, sau đó trao đổi ở nhóm.
Tiết 50: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tiếp)
Ví dụ: SGK
Giải: SGK
Bài tập 37:
Gọi x(km/h) là vận tốc của xe máy.
Thời gian của xe máy đi hết quãng đường AB:
thời gian của ôtô đi hết quãng đường AB:
vận tốc của ôtô
(x + 20) km/h
Quãng đường đi của xe máy 
Ta có phương trình:
Û...
Û...
Û...
x = 50
Trả lời: Vận tốc xe máy 50km/h.
Quãng đường AB:
V/ Rút kinh nghiệm:
---------------4---------------
Tiết 51	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Tiếp tục rèn luyện cho HS kĩ năng giải toán bằng cách lập phương trình. Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán, biết cách chọn ẩn thích hợp.
II. Chuẩn bị
- HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà.
- GV: Ghi các phương án giải film trong.
III. Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: "Sửa bài tập". Bài tập 38
- GV: yêu cầu HS phân tích bài toán khi giải trong đó cần giải thích:
- Thế nào là điểm trung bình của tổ 6,6;
- Ý nghĩa tần số (n); N = 10.
Hoạt động 2: "Sửa bài tập 39".
a. Điền tiếp các dữ liệu vào ô trống
Vận tốc (km/h)
Thời gian (h)
Quãng đường (km)
Xe máy
x
ôtô
b. Trình bày lời giải
Nếu HS lúng túng thì GV: có thể gợi ý như sau:
- Gọi x (đồng) là số tiền Lan phải trả khi mua loại hàng (1) chưa tính VAT.
- Tổng số tiền phải trả chưa tính thuế VAT là: ...?
- Số tiền Lan phải trả cho loại hàng (2) là:
- Tiếp tục hãy điền vào ô trống.
Hoạt động 3: "Làm bài tập 40".
Hoạt động 4: bài tập 45.
- GV: khuyến khích HS giải các cách khác nhau.
Cách 1:
Số thảm len
Số ngày làm
Năng suất
Theo hợp đồng 
x
20
Đã thực hiện
18
Cách 2:
Số ngày làm
Mỗi ngày làm
Số thảm len làm được 
Theo hợp đồng
20
x
Đã thực hiện
18
Hướng dẫn về nhà:
BT41, 42, 43, 44, 46
Gọi 1 HS trả lời và giải
+ Điểm trung bình của tổ là 6,6 nghĩa là tổng điểm của 10 bạn chia cho 10 bằng 6,6.
+ Tần số (n): số bạn được nhận 1 loại điểm, ví dụ nhìn vào bảng thống kê ta có.
1 bạn nhận điểm 4,
2 bạn nhận điểm 7,
3 bạn nhận điểm 8...
+ N = 10, tổ có 10 bạn.
- HS làm việc cá nhân rồi trao đổi ở nhóm
HS thảo luận nhóm để phân tích bài toán rồi làm việc cá nhân
Gọi 1 HS lên bảng sửa.
Tiết 51:
LUYỆN TẬP
Bài tập 38
Gọi x là số bạn đạt điểm 9 (x Ỵ N, x < 10)
Số bạn đạt điểm 5 là:
10 - (1 + 2 + 3) = 4 – x
Tổng điểm của 10 bạn nhận được
4.1 + 5(4 – x) + 7.2 + 8.3 + 9.2
ta có phương trình
...
...
x = 1
Vậy có 1 bạn nhận điểm 9, 3 bạn nhận điểm 5.
Bài tập 39:
Gọi số tiền Lan phải trả cho loại hàng 1 (không kể VAT) là x (x > 0)
Tổng số tiền là: 120.000 – 10.000 = 110.000đ.
Số tiền Lan phải trả cho loại hàng 2:
110.000 – x (đ)
Số tiền Lan phải trả cho loại hàng 2:
110.000 – x (đ)
Tiền thuế VAT đối với loại hàng 1: 10%x.
Tiền thuế VAT đối với loại hàng 2: (110.00 – x).8%
Ta có phương trình:
Giải ra ta có:
x = 60.000đ
Bài tập 40
Gọi x là số tuổi của Phương hiện nay (x Ỵ N')
Số tuổi của mẹ hiện nay: 3x
13 năm nữa tuổi của Phương là: x + 13
ta có phương trình:
3x + 13 = 2(x + 13)
Û...
Û...
Bài tập 45:
Gọi x (x Ỵ Z+) là số t

File đính kèm:

  • docDai so 82.doc
Giáo án liên quan