Giáo án Đại số 8 cả năm năm học 2013-2014
GV: Yêu cầu HS làm ?1.
HS: thực hiện
GV: đưa ra ví dụ SGK, yêu cầu HS lên bảng thực hiện, GV chữa.
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào ?
HS: Trả lời theo ý hiểu -> HS khác đọc quy tắc sgk.
GV :nhắc lại quy tắc và nêu dạng tổng quát
A. (B + C) = A. B + A. C
(A, B, C là các đơn thức).
Ví dụ: Làm tính nhân:
(- 2x3) (x2 + 5x - ).
GV: hướng dẫn HS làm.
GV: yêu cầu HS làm ?2.
. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức HS nắm vững quy tắc nhân hai phân thức, biết các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân. * Kĩ năng: Vận dụng tốt quy tắc nhân hai phân thức, vận dụng các tính chất của phép nhân phân thức vào các bài toán cụ thể. 3. Thái độ: Biết quy lạ về quen, say mê tìm tòi kiến thức mới II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - GV: Bảng phụ, thước kẻ, phấn màu. - HS: Học và làm bài đầy đủ ở nhà. Thước kẻ bút chì. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt - Nhắc lại quy tắc nhân hai phân số. Nêu công thức tổng quát. - Yêu cầu HS làm ?1. - GV giới thiệu việc vừa làm chính là nhân hai phân thức. - Vậy muốn nhân hai phân thức ta làm thế nào ? - GV đưa công thức lên bảng phụ yêu cầu HS nhắc lại. - GV lưu ý HS: Kết quả của phép nhân hai phân thức được gọi là tích. Thường được viết dưới dạng rút gọn. - Yêu cầu HS đọc VD DGK, tự làm lại vào vở. - Yêu cầu HS làm ?2, ?3. - Phép nhân phân số có tính chất gì ? - Tương tự phép nhân phân thức cũng có tính chất như vậy. GV đưa những tính chất của phân thức lên bảng phụ. - Yêu cầu HS làm ?4. Bài 40 SGK. - GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. Nửa lớp sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng. Nửa lớp làm theo thứ tự phép toán. 1.Quy tắc ?1. HS thực hiện, một HS lên bảng trình bày. = . Quy tắc: SGK. VD. - HS làm ?2, ?3 vào vở. Hai HS lên bảng trình bày. ?2. = - = - ?3. = = 2.Tính chất của phép nhân phân thức ?4. = = 1. IV: Luyện tập củng cố - Yêu cầu HS làm các bài tập sau: Rút gọn phân thức: 1) 2) 3) GV nhấn mạnh quy tắc đổi dấu. 4) HS làm bài tập, 4 HS lên bảng trình bày. 1) = 2) = 3) = 4) = 1. V: Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập 38, 39, 41 SGK. Bài 29 (a,b,d) ; 30 (a,c) tr.21 SBT. - Ôn tập định nghĩa hai số nghịch đảo, quy tắc phép chia phân số. Tuần 16: Ngày soạn : 28.11.2013 Ngày dạy:8A Tiết 32 PHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU: * Kiến thức: HS biết được nghịch đảo của phân thức là phân thức . Nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính khi có một dãy những phép chia và phép nhân. * Kĩ năng: Vận dụng tốt quy tắc chia các phân thức đại số. 3. Thái độ: Biết quy lạ về quen, say mê yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - GV: Bảng phụ, thước kẻ, phấn màu. - HS: Học và làm bài đầy đủ ở nhà. Thước kẻ bút chì. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. ổn định; 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai phân thức. Viết công thức. Chữa bài tập 29 (c,e) SBT. HS2: Chữa bài 30 (a,c) - Lưu ý HS nhấn mạnh quy tắc đổi dấu để tránh nhẩm lẫn. Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt - Nêu quy tắc chia phân số . - Tương tự để thực hiện phép chia các phân thức đại số ta cần biết thế nào là hai phân thức nghịch đảo của nhau. - Yêu cầu HS làm ?1. - Tích của hai phân thức là 1 đó là hai phân thức nghịch đảo của nhau. - Vậy thế nào là hai phân thức nghịch đảo của nhau ? - Những phân thức nào là phân thức nghịch đảo ? - GV nêu tổng quát tr. 53 SGK. - Yêu cầu HS làm ?2. - Với điều kiện nào của x thì phân thức (3x + 2) có phân thức nghịch đảo. - Yêu cầu HS xem quy tắc SGK. TO: với ¹ 0. - GV hướng dẫn HS làm ?3. - Yêu cầu HS làm ?4. - Cho biết thứ tự thực hiện phép tính. Đại diện hai nhóm lên trình bày. HS cả lớp theo dõi nhận xét. 1. phân thức nghịch đảo ?1. - Hai phân thức nghịch đảo của nhau là hai phân thức có tích bằng 1. ?2. a) Phân thức nghịch đảo của là ; b) Phân thức nghịch đảo của là . c) Phân thức nghịch đảo của 3x + 2 là (x ¹ - ). d) Phân thức nghịch đảo của là x - 2. 2. Phép chia - HS đọc quy tắc SGK. ?3. = = ?4. 4. Củng cố: - Luyện tập Bài số 43 SGK - Yêu cầu HS hoạt động nhóm Bài số 44 SGK Đại diện hai nhóm lên trình bày. HS cả lớp theo dõi nhận xét. Bài 43: a) = c) = Bài 44: Q = Q = V: Hướng dẫn về nhà - Học thuộc quy tắc. Ôn tập điều kiện để giá trị phân thức được xác định và các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân thức. - Làm bài tập 43 b, 45 SGK ; 36, 37, 38, 39 22, 23 SBT. Tuần 16: Ngày soạn : 28.11.2013 Ngày dạy:8A Tiết 33: BIẾN ĐỔI CÁC BIỂU THỨC HỮU TỈ GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức HS có khái niệm về biểu thức hữu tỉ, biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa thức đều là những biểu thức hữu tỉ. HS biết cách biểu diễn một biểu thức hữu tỉ dưới dạng một dãy các phép toán trên những phân thức và hiểu rằng biến đổi một biểu thức hữu tỉ là thực hiện các phép toán trong biểu thức để biến nó thành một phân thức đại số. * Kĩ năng: HS có kĩ năng thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số. HS biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho HS. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu quy tắc chia phân thức. Viết công thức tổng quát. - Chữa bài 37 b SBT. - GV nhận xét cho điểm. - GV nhấn mạnh: + Khi biến chia thành nhân phải nghịch đảo phân thức chia. 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức - Cho các biểu thức sau: 0 ; ; ; 2x2 - ;(6x + 1) (x - 2) ; ; 4x + ; Hãy cho biết các biểu thức trên, biểu thức nào là phân thức ? Biểu thức nào biểu thị phép toán gì trên các phân thức? - Giới thiệu: Mỗi biểu thức là một phân thức hoặc biểu thị một dãy các phép toán: cộng, trừ, nhân, chia trên những phân thức là những biểu thức hữu tỉ. - Yêu cầu HS lấy 2 VD về biểu thức hữu tỉ. - Ví dụ 1: Biến đổi biểu thức A = thành một phân thức. - GV hướng dẫn HS: A = - Gọi một HS lên bảng làm tiếp. - Yêu cầu HS làm ?1. - Nhắc nhở HS: Hãy viết phép chia theo hàng ngang. - Cho phân thức . Tính giá trị của phân thức tại x = 2 ; x = 0. - Vậy điều kiện để giá trị của phân thức được xác định là gì ? - Yêu cầu HS đọc SGK. - Khi nào phải tìm điều kiện xác định của phân thức ? - Điều kiện xác định của phân thức là gì? - GV đưa VD 2 SGK lên bảng phụ. Hỏi: + Phân thức được xác định khi nào - Yêu cầu HS làm ?2. 1. Biểu thức hữu tỉ Các BT: 0 ; ; ; 2x2 - ; (6x + 1) (x - 2) ; là các phân thức. Bt: 4x + là phép cộng hai phân thức. Biểu thức: là dãy tính gồm phép cộng và phép chia thực hiện trên các pthức. 2. Biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức A = = = ?1.B = = = 3. Giá trị của phân thức - Tại x = 2 thì Tại x = 0 thì phép chia không thực hiện được nên giá trị của phân thức không xác định. - Điểu kiện xác định của phân thức là điều kiện của biến để mẫu thức khác 0. VD2: SGK. ?2.a) Phân thức được xác định Û x2 + x ¹ 0 Û x (x + 1) ¹ 0 Û x ¹ 0 và x ¹ - 1. b) = + x = 1 000 000 thoả mãn điều kiện xác định khi đó giá trị của phân thức bằng: + x = -1 không thoả mãn điều kiện xác định, vậy với x = -1 giá trị của phân thức không xác định. 4. Củng cố: - luyện tập : Hướng dẫn HS làm bài tập 46 V:Hướng dẫn về nhà - Cần nhớ: Thế nào là biểu thức hữu tỉ, biến đổi biểu thức hữu tỉ thực chất là thực hiện các phép toán về phân thức - Làm bài 50 , 51, 53, 54, 55 SGK - Ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, ước của số nguyên. Tuần 16: Ngày soạn : 28.11.2013 Ngày dạy:8A Tiết 34 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức Củng cố cách thực hiện các phép toán trên các phân thức đại số. Phân biệt được khi nào cần tìm điều kiện của biến, khi nào không cần. 2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng thực hiện các phép toán trên các phân thức đại số. HS có kĩ năng tìm điều kiện của biến, biết vận dụng ĐK của biến vào giải bài tập. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho HS. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 1 HS lên bảng kiểm tra: Bài 48: a) Giá trị phân thức xác định Û x + 2 ¹ 0 Û x ¹ - 2. b) = c) x + 2 = 1Þ x = -1 (TMĐK). Với x = -1 thì giá trị phân thức bằng 1. d) x + 2 = 0 Û x = - 2 (Không TMĐK). Vậy không có giá trị nào của x để phân thức bằng 0. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức BT 50: Với bài tập này chúng ta có cần tìm điều kiện xác định của biểu thức hay không?Vì sao? Bài 52. - Tại sao trong đề bài lại có điều kiện: x ¹ 0; x ¹ ± a . - Yêu cầu 1 HS lên bảng kiểm tra. Bài 55 SGK. - Yêu cầu hai HS lên bảng. c) GV cho HS thảo luận tại lớp, hướng dẫn HS đối chiếu với ĐKXĐ. - GV bổ sung câu hỏi: BT 50: a, : = = = Bài 52. . = = = là số chẵn do a nguyên. BT54: a, ĐK: 2x2 - 6x ¹ 0 Þ 2x (x-3) ¹ 0 Þ x ¹ 0 và x ¹ 3. b) ĐK: x2 - 3 ¹ 0 Þ (x- ) (x + ) ¹ 0 Þ x ¹ và x ¹ - Bài 55 a) ĐK: x2 - 1 ¹ 0 Þ (x-1)(x+1) ¹ 0 Þ x ¹ ± 1 b) = c) Với x = 2, giá trị của phân thức được xác định, do đó phân thức có giá trị: Với x = -1, giá trị của phân thức không xác định, vậy Thắng tính sai V: Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập 45, 48, 54, 55, 57 tr 27 SBT. Tuần 17: Ngày soạn : 6.12.2013 Ngày dạy:8A Tiết 35 ÔN TẬP CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố vững chắc các khái niệm PTĐS, hai PT bằng nhau, PT đối, PT nghịch đảo, Biểu thức hữu tỉ, Tìm ĐK của biến để phân thức được xác định. 2. Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng tốt các quy tắc của bốn phép toán: Cộng trừ , nhân, chia trên các PT 3. Thái độ: Thái độ yêu thích bộ môn II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - HS: Chuẩn bị đáp án cho những câu hỏi ôn tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: HS trả lời Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt A. Lý thuyết - Nêu câu hỏi để hình thành bảng tóm tắt. ? ĐN phân thức đại số? một ? có phảI là mộtphân thức đại số không? Một số thực bất kỳ có phảI là một phân thức đại số không? ? ĐN 2 phân thức đại số bằng nhau? ? Phát biểu tính chất cơ bản của pt đại số. ? Nêu các p.toán trên tập hợp các pt đại số? ? Phát biểu quy tắc cộng 2 pt cùng mẫu thức. ? Phát biểu quy tắc cộng 2 pt khác mẫu thức ? Muốn quy đồng MT của nhiều phân thức khác nhau ta làm như thế nào? - Thực hiện phép cộng: ? 2 phân thức như thế nào được gọi là pt đối nhau? Tìm pt đối của ? Phát biểu quy tắc trừ 2 pt đại số? ? Pát biểu quy tắc nhân 2 pt đại số? ? cho pt ¹0. Viết pt nghịch đảo cảu nó? Phát biểu quy tắc chia 2 pt đại số ? Giả sử là một phân th
File đính kèm:
- Giao an Dai so 8 chuan KTKN2014Hot.doc