Giáo án Đại số 8
A. Mục tiêu:
Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Học sinh ôn lại :
Quy tắc nhân 1 số với một tổng.
Quy tắc nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số.
Qui tắc nhân đơn thức với đơn thức
Giáo viên :
+Phiếu bài tập : Ghi các bài ?2; ?3 ; một số dạng bài tập vận dụng .
+ 5 slide ghi: ( Có thể dùng máy tính hoặc giấy trong để sử dụng đèn chiếu )
• Nội dung chương trình đại số 8
• Công thức tổng quát của phép nhân một số với một tổng ; Tích hai luỹ thừa của cùng một cơ số . Nhân đơn thức với đơn thức
• Qui tắc nhân đơn thức với đa thức .
• Đề bài bài ?1.
• Đề bài bài ?3
• Bài trắc nghiệm
• Hướng dẫn về nhà
C. Tiến trình dạy học
ng nhóm Hoạt động 3 2. cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau GV: Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau ta làm ntn? GV cho HS làm SGK sau đó gọi 1 HS lên bảng (Nếu HS không rút gọn kết quả, GV lưu ý để HS rút gọn đến kết quả cuối cùng) GV Muốn cộng hai phân thức có cùng mẫu thức khác nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được GV yêu cầu vài HS nhắc lại quy tắc tr45 SGK GV: Kết quả của phép cộng 2 phân thức được gọi là tổng của 2 phân thức ấy GV cho HS tự nghiên cứu ví dụ 2 tr45 SGK Sau đó cho HS làm và bài tập sau: Làm tính cộng: Sau đó gọi 4 HS lên bảng lần lượt làm bài HS: Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau ta cần quy đồng mẫu thức các phân thức rồi áp dụng quy tắc cộng các phân thức cùng mẫu HS lên bảng làm Vài HS nhắc lại quy tắc HS1: làm bài HS2: Làm câu a) HS3 làm câu b HS4 làm câu c Hoạt động 4 3. Chú ý GV: Phép cộng các phân thức cũng có t/c giao hoán và kết hợp. Ta có thể c/m các t/c này GV cho HS đọc phần chú ý SGK GS cho HS làm SGK GV theo em để tính tổng của 3 phân thức ta làm thế nào cho nhanh?* GV: Em hãy thực hiện phép tính đo HS đọc phần chú ý SGK HS: áp dụng t/c giao hoán và kết hợp, cộng phân thức thứ nhất với thứ 3 rồi cộng kết quả với phân thức thứ 2 HS lên bảng làm Hoạt động 5 Củng cố GV yêu cầu HS nhắc lại 2 quy tắc cộng phân thức (Cùng mẫu và khác mẫu) GV cho làm BT 22 tr.46 SGK GV lưu ý cho HS: Để làm xuất hiện mẫu thức chung có khi phải áp dụng quy tắc đổi dấu HS làm bài 22 SGK, 2 HS lên bảng làm HS1: HS2: Hướng dẫn về nhà: Về nhà học thuộc 2 quy tắc và chú ý Biết vận dụng quy tắc để giải BT. BTVN: 21, 23, 24 tr46 SGK Tiết 29. Luyện tập A- Mục tiêu HS nắm vững và vận dụng được quy tắc cộng các phân thức đại số HS có kỹ năng thành thạo khi thực hiện phép tính cộng các phân thức Biết viết kết quả ở dạng rút gọn Biết vận dụng t/c giao hoán, kết hợp của phép cộng để thực hiện phép tính được đơn giản hơn B- Chuẩn bị của GV và HS GV: Bảng phụ ghi bài tập HS: Bảng nhóm, bút viết bảng. C- Tiến trình dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Kiểm tra (8’) GV nêu yêu cầu kiểm tra HS1: a)Phát biểu quy tắc cộng phân thức có cùng mẫu thức b)Chữa bài số 21 tr46 SGK phần b, c HS1 lên bảng phát biểu quy tắc và chữa bài 21 SGK HS2: Lên bảng phát biểu quy tắc và chữa bài 23 (a) Hoạt động 2 Luyện tập GV cho HS làm bài tập 259a, b, c) tr47 SGK theo nhóm (HS trao đổi theo nhóm rồi từng cá nhân làm vào vở của mình) Sau đó GV gọi đại diện mỗi nhóm 1 HS lên làm từng câu theo ý kiến của nhóm mình Bài 25 (d, e) tr47 SGK GV có thể hướng dẫn HS giải câu d dựa vào tính chất GV hỏi: Có nhận xét gì về các mẫu thức này? Sau đó, GV gọi HS lên bảng làm tiếp. HS tự làm vào vở HS: Cần đổi dấu mẫu thức thứ 3, MTC là (x3-1) hay (x-1)(x2+x+1) 1 HS lên bảng làm Hoạt động 3 Ccủng cố GV: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc và t/c cộng phân thức GV: Cho HS làm bài tập Cho 2 biểu thức: Chứng tổ rằng A=B GV: Muốn chứng tỏ A=B ta làm ntn? GV: em hãy thực hiện điều đó HS: Rút gọn biểu thức A rồi so sánh với biểu thức B HS lên bảng Hoạt động 4 HDVN BT: 18, 19, 20, 21, 23 tr 19, 20 SBT Tiết 30. Phép trừ các phân thức đại số A- Mục tiêu HS biết cách viết phân thức đối của một phân thức HS nắm vững quy tắc đổi dấu HS biết cách làm tính trừ và thực hiện dãy tính trừ B- Chuẩn bị của GV và HS GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi bài tập, quy tắc, thước kẻ, bút dạ HS: Bảng nhóm, bút dạ. C- Tiến trình dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 1. Phân thức đối GV nói: Ta đã biết thế nào là hai số đối nhau, hãy nhắc lại định nghĩa và cho ví dụ -Hãy làm tính cộng *GV nói: Hai phân thức trên và có tổng bằng 0, ta nói 2 phân thức đó là 2 phân thức đối nhau Vậy thế nào là 2 phân thức đối nhau GV nhấn mạnh: là phân thức đối của , ngước lại là phân thức đối của GV: Cho phân thức hãy tìm phân thức đối của nó. Giải thích. GV: Phân thức có phân thức đối là phân thức nào? Vậy và là 2 phân thức đối nhau GV giới thiệu: Phân thức đối của phân thức được kí hiệu là Vậy Tương tự hãy viết tiếp: GV yêu cầu HS thức hiện và giải thích GV: Em có nhận xét gì về tử và mẫu của 2 phân thức đối nhau này? GV yêu cầu các nhóm HS tự tìm hai phân thức đối nhau GV và HS kiểm tra bài làm của một số nhóm GV hỏi: Phân thức và có là 2 phân thức đối nhau không? Giải thích? GV bậy phân thức còn có phân thức đối là hay GV yêu cầu áp dụng điều này làm bài tập 28 tr 49 SGK (Đề bài đưa lên bảng phụ) HS: Hai số đối nhau là 2 số có tổng bằng 0 Ví dụ: 2 và -2 và HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm HS: Hai phân thức đối nhau là 2 phân thức có tổng bằng 0 HS: Phân thức có phân thức đối là vì HS: Phân thức có phân thức đối là phân thức 1 HS lên bảng viết tiếp HS: Phân thức đối của phân thức là vì: HS: Phân thức là có mẫu bằng nhau và tử đối nhau HS: Phân thức và là 2 phân thức đối nhau vì: HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng điền vào chỗ trống HS nhận xét bài làm của bạn Hoạt động 2 2. Phép trừ GV: Phát biểu quy tắc trừ 1 phân số cho 1 phân số, nêu dạng tổng quát GV giới thiệu: Tương tự như vậy, muốn trừ phân thức cho phân thức , ta cộng với phân thức đối của và ghi công thức tổng quát: GV Yêu cầu vài HS đọc lại quy tắc tr 49 SGK GV nói: Kết quả của phép trừ cho được gọi là hiệu của và Ví dụ: GV yêu cầu HS làm (đề bài đưa lên màn hình) * GV nhận xét và chữa bài của HS HS: Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ. (GV ghi lại ở góc bảng) Vài HS đọc lại quy tắc SGK HS làm ví dụ dưới sự hướng dẫn của GV HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng trình bày HS nhận xét bài làm của bạn Hoạt động 3 Củng cố Bài 29 tr50 SGK (Đề bài đưa lên màn hình) GV nhận xét cho điểm một số nhóm GV nhấn mạnh lại thứ tự phép toán, nếu dãy tính chỉ có phép cộng, trừ Lưu ý HS: Phép trừ không có t/c kết hợp GV yêu cầu HS nhắc lại: -Định nghĩa 2 phân thức đối nhau -Quy tắc phép trừ phân thức HS hoạt động theo nhóm Kết quả: Đại diện 2 nhóm lên trình bày Bài giải HS nhận xét góp ý HS trả lời câu hỏi Hoạt động 4 hướng dẫn về nhà -Nắm vững đ/n 2 phân thức đối nhau -Quy tắc phép trừ phân thức, viết được dưới dạng tổng quát BT: 30, 31, 32, 33 tr50 SGK 24, 25 tr 21, 22 SBT Tiết 31. Luyện tập A- Mục tiêu Củng cố quy tắc phép trừ phân thức Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ phân thức, đổi dấu phân thức, thực hiện một dãy phép tính cộng, trừ phân thức Biểu diễn các đại lượng thực tế bằng một biểu thức chứa x, tính giá trị biểu thức B- Chuẩn bị của GV và HS GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi bài tập, phiếu học tập của các nhóm HS, thước kẻ, phấn màu, bút dạ HS: Bảng nhóm, bút dạ, thước kẻ, bút chì C- Tiến trình dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Kiểm tra GV nêu yêu cầu kiểm tra HS1: -Đ/n 2 phân thức đối nhau, viết công thức tổng quát, cho ví dụ -Chữa BT 30 (a) tr50 SGK Thực hiện phép tính sau: Khi HS1 chuyển sang chữa BT thì GV gọi HS2 lên bảng HS2: -Phát biểu quy tắc trừ phân thức? Viết công thức tổng quát -Xét xem các phép biến đổi sau đúng hay sai? Giải thích GV nhận xét và cho điểm HS 2HS lần lượt kiểm tra HS1:-Nêu đ/n 2 phân thức đối nhau tr48 SGK Công thức: Tự lấy ví dụ. -Chữa BT 30(a) Kết quả HS2: -Phát biểu quy tắc trừ phân thức tr49 SGK Công thức Bài tập a)Sai vì x+1 không phải là đối của x-1 b)Sai vì x+1=1+x c)Đúng HS nhận xét bài làm của bạn Hoạt động 2 Luyện tập GV họi tiếp 2 HS lên bảng chữa bài tập HS1 chữa bài 30 b tr50 SGK Thực hiện phép tính HS2 chữa bài 31(b) tr50 SGK Chứng tỏ hiệu sau là phân thức có tử bằng 1 GV kiểm tra các bước biến đổi và nhấn mạnh các kĩ năng: biến trừ thành cộng, quy tắc bỏ ngoặc đằng trước có dấu trừ, phân tích đa thức thành nhân tử, rút gọn... Bài 34 tr50 SGK (đề bài đưa lên màn hình) GV: Có nhận xét gì về mẫu của 2 phân thức này? -Vậy nên thực hiện phép tính này ntn? -GV yêu cầu HS làm bài tập, 1 HS lên bảng trình bày GV yêu cầu HS làm tiếp phân b GV kiểm tra bài làm trên bảng Bài 35 tr50 SGK (đề bài đưa lên màn hình) GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm -Nửa lớp làm phần a -Nửa lớp làm phần b GV phát phiếu học tập cho các nhóm Trong khi các nhóm hoạt động GV đi quan sát và uốn nắn các sai sót của HS Sau thời gian khoảng 5’, GV thu bài làm của các nhóm và đưa lên màn hình 2 bài để kiểm tra, nhận xét HS1 chữa bài HS2 chữa bài HS nhận xét bài làm của bạn HS: có (x-7) và (7-x) là 2 đa thức đối nhau nên mẫu 2 phân thức này đối nhau -Nên thực hiện biến phép trừ thành phép cộng, đồng thời đổi dấu mẫu thức HS làm BT HS kiểm tra bài và chữa bài của mình HS hoạt động theo nhóm Hoạt động 3 HDVN Bài tập: 37 tr51 SGK 26, 27, 28, 29 SBT Tiết 32. Phép nhân các phân thức đại số A- Mục tiêu HS nắm vững và vận dụng tốt quy tắc nhân hai phân thức HS biết các t/c giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân và có ý thức vận dụng vào bài toán cụ thể B- Chuẩn bị của GV và HS GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi bài tập, quy tắc, t/c phép nhân, thước kẻ, bút dạ, phấn màu HS: Bảng nhóm, bút dạ, thước kẻ, bút chì C- Tiến trình dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 1. Quy tắc (20’) GV: Nhắc lại quy tắc nhân hai phân số. Nêu công thức tổng quát GV yêu cầu HS làm (Đề bài đưa lên màn hình) Hãy rút gọn phân thức GV giới thiệu: Việc các em vừa làm chính là nhân hai phân thức và Vậy muốn nhân hai phân thức ta làm ntn? GV đưa quy tắc và công thức tổng quát tr51 SGK lên màn hình và yêu cầu vài HS nhắc lại GV hỏi: ở công thức nhân 2 phân số a, b, c, d là gì? Còn ở công thức nhân hai phân thức A, B, C, D là gì? GV lưu ý HS: Kết quả của phép nhân 2 phân thức được gọi là tích. Ta thường viết tích này dưới dạng rút gọn GV yêu cầu HS đọc ví dụ tr52 SGK sau đó tự làm lại vào vở HS: Muốn nhân 2 phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau HS thực hiện , 1 HS lên bảng trình bày HS: Muốn nhân 2 phân thức với nhau, ta nhân cá
File đính kèm:
- giao an dai so 8.doc