Giáo án Đại Số 8

I MỤC TIÊU

 1. Kiến thức.

 - HS nắm được qui tắc nhân đơn thức với đa thức

 2. Kĩ năng.

 - Thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức

 3.Thái độ.

II CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH .

 1.Chuẩn bị của giáo viên

 - Soạn bài

 2. Chuẩn bị của học sinh

 - Ôn qui tắc nhân một số với một tổng, nhân hai luỹ thừa cùng cơ số

III. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC

 

doc86 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1585 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại Số 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u
C.Tiến trình bài giảng
	Đặt vấn đề: Chương I đã cho ta thấy trong tập các đa thức không phải mỗi đa thức đều chia hết cho mọi đa thức ạ 0.Cũng giống như tập hợp các số nguyên không phải mỗi số nguyên đều chia hết cho mọi số nguyên ạ 0. Nhưng thêm các phân số vào tập hợp số nguyên thì phép chia cho mọi số ạ 0 đều thực hiện được ở đây ta cũng thêm vào tập hợp những phân tử mới tương tự như phân số mà ta sẽ gọi là phân thức đại số. Dần dần qua từng bài học của chưng này, cuối cùng ta sẽ thấy rằng trong các tập phân thức đại số, mỗi đa thức đều chia được cho mọi đa thức khác.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Định nghĩa
-Giáo viên ghi các biểu thức sau vào bảng phụ.
a) 4x-7 
 2x3+4x-5	
b) 
b) 15
 3x2-7x+8
c) x-12
 1
- Giáo viên treo bảng phụ
- Yêu cầu học sinh quan sát
Các biểu thức như thế được gọi là phân thức đại số.
- Phát biểu chính xác định nghĩa phân thức đại số.
- Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại định nghĩa phân thức đại số
?1 Em hãy viết 1 phân thức đại số
?2 ! số thực a bất kỳ có phảI là một phân thức không? vì sao?
- Giáo viên khẳng định thêm số 0, số1 cũng là phân thức đại số
Hoạt động 2: Hai phân thức bằng nhau.
Trên tập hợp các phân số có những phân số bằng nhau
Em hãy nhắc lại định nghĩa 2 phân số bằng nhau?
Trên tập hợp các phân thức đại số ta cũng định nghĩa 2 phân thức bằng nhau một cách tương tự. Giáo viên giới thiệu ngay định nghĩa.
?3 Có thể kết luận:
 hay không?
?4 Xét xem 2 phân thức và có bằng nhau không?
Yêu cầu HS lên bảng làm
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm ?5
Y/c các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét bài làm của nhau. Sau đó GV nhận xét sửa chữa uốn nắn sai sót cho HS.
Hoạt động 3: Luyện tập
Yêu cầu HS làm bài 1 SGK ( bài a; b đơn giản. GV yêu cầu HS trình bày bài c;d;e).
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà
Yêu cầu HS:
+ Học thuộc định nghĩa phaan thức đại số, hai phân thức bằng nhau
+ Làm bài tập 2 SGK. GV gợi ý để HS giảI bài tập 2 bằng cách rút gọn phân thức thứ nhất, phân thức thứ 3 bằng phân thức thứ hai.
+ Ôn tập tính chất cơ bản của phân số.
- Quan sát các biểu thức trong bảng phụ và lắng nghe.
Định nghĩa SGK.
- Mỗi học sinh viết vào vở nháp 1 phân thức đại số.
Ví dụ:
Mỗi số thực được coi là phân thức có mẫu số là 1.
Đáp: Û ad = bc
Định nghĩa: nếu AB = CD
+ HS suy nghĩ giải ?3 và ?4 trong SGK
HS lên bảng thực hiện
+ Ta có: vì 3x2y.2y2=6xy3.x
+ Ta có: x(3x+6) = 3x2 + 6x 
 3(x2 +2x) = 3x2 + 6x 
nên: = 
HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
c/ (x+2)(x2-1) = (x+2)(x-1)(x+1)
d/ ( x2-x-2)(x-1) = (x+1)(x-2)(x-1)
 = (x+1)(x2-3x+2)
e/ x3+8 = (x+2)(x2-2x+4)
================================= 
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 23.
Bài2 Tính chất cơ bản của phân thức đại số
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
+ HS nắm vững tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức
+ HS hiểu được qui tắc đổi dấu suy ra được từ T/C cơ bản của phân thức, năm vững và vận dụng tốt qui tắc này.
2. Kỹ năng: + Kỹ năng rút gọn phân thức
+ Kỹ năng đổi dấu của phân thức.
II. Chuẩn bị
1. GV: Soạn bài, đọc thêm cuốn: “Đa thức- Phân thức- Phương trình đại số” 
2. HS: Ôn lại tính chất cơ bản của phân số
II. Lên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động1: Tính chất cơ bản của phân thức đại số
+ Yêu cầu HS làm ?1 SGK ( Nhắc lại tính chất cơ bản của phân số)
+ Y/c học sinh giảI ?2 và ?3 SGK
Từ đó cho HS phát biểu T/c cơ bản của PTĐS
GV quan sát HS làm, giúp đỡ HS yếu kém cùng làm.
Yêu cầu 3 HS nhắc lại T/c cơ bản của PTĐS
Hoạt động2: GiảI ?4 SGK. 
Cho HS hoạt động nhóm giảI ?4 để củng cố T/C cơ bản của PTĐS.
+ GV củng cố sữa chữa những sai sót của HS.
Hoạt động3: Qui tắc đổi dấu
GV giới thiệu: Từ đẳng thức em hãy phát biểu qui tắc đổi dấu?
+ Yêu cầu 2 HS nhắc lại
Củng cố: Y/c học sinh giảI ?5 SGK
GV: dựa vào qui tắc nào em đã tìm được 2 đa thức điền vào chỗ trống?
Cho HS nhận xét sau đó GV nhận xét sửa chữa.
Hoạt động4: Luyện tập củng cố.
Yêu cầu HS làm bài tập 4 SGK
GV: Bạn Hùng làm sai , em hãy sửa lại cho đúng?
Bài của bạn Lan, Hùng giảI dựa vào kiến thức nào?
Bạn Huy làm sai, em hãy nêu các phương án sửa lại cho đúng.
GV sửa chữa uốn nắn các sai sót của HS và củng cố bài học.
HS chuẩn bị để trả lời các câu hỏi của GV.
HS nêu: Phân số ạ o
HS làm ?2
Đáp ?3:
ị 
HS nêu T/c cơ bản của PTĐS
HS thảo luận nhóm để giảI ?4 SGK. ĐI đến kết quả:
a. Chi cả tử và mẫu cho x - 1
b. Nhân cả tử và mẫu với (-1)
Qui tắc đổi dấu: SGK
HS cả lớp cùng làm ?5
a. 
b.
HS làm bài
+ Lan làm đúng vì đã nhân cả tử và mẫu của vế tráI với x.
+ Hùng làm sai vì đã chia tử của vế tráI cho NTC là x +1 thì cũng phảI chia mẫu của nó cho x+1.
Sửa lại là: 
+ Giang làm đúng( theo qui tắc đổi dấu)
+ Huy làm sai vì:
(x-9)3= [-(9-x)]3 = -(9-x)3
nên: 
IV. Hướng dẫn học ở nhà.
+ Học thuộc tính chất và qui tắc đổi dấu phân thức
+ Làm bài tập 5 SGK và bài tập trong SBT
+ Chuẩn bị bài: Rút gọn phân thức.
=================&================== 
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 24
Bài3. Rút gọn phân thức
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: + HS nắm vững và vận dụng được các qui tắc rút gọn phân thức
+ Bước đầu nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cachs đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng rút gọn phân thức
3. TháI độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong giải toán.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Soạn bài đầy đủ
2. Học sinh: Học và làm bài tập phần PTĐS, ôn tập phép rút gọn phân số
III. Tiến trình bài giảng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra
C1: Nêu tính chất cơ bản của phân thức
áp dụng: Cho phân thức 
a-Tìm nhân tử chung của cả tử và mẫu:
b- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung
? hãy rút ra nhận xét về tử và mẫu của phân thức mới về hệ số, số mũ luỹ thừa.
So với hệ số và số mũ tương ứng trong phân thức đã cho.
Hoạt động 2 : 
Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm làm 1 bài tập tương tự ?1 ở trên.
Nhóm 1: 
Nhóm 2 : b- 
Nhóm 3: c- 
Nhóm 4: d- 
yêu cầu cách làm: 
Tìm nhân tử chung của cả tr và mẫu
Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Nếu nhóm nào sai thì cần thu bài để sửa sai.
- Các nhóm có kết quả đúng
Giáo viên yêu cầu một nhóm nêu lại cấch làm của nhóm mình.
Hoạt động3: ?2
Yêu cầu học sinh làm ?2.
? yêu cầu 1 học sịnhlên bảng giải
Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu làm bài
? hãy nhận xét bài làm của bạn.?
GV viết kết quả?2 lên bảng
GV: Qua các bài tập trên, em hãy rút ra nhận xét muốn rút gọn một phân thức ta làm như thế nào?
Y/c 2 học sinh nhắc lại nhận xét.
GV giới thiệu ví dụ: Rút gọn phân thức
Yêu cầu HS cả lớp cùng làm bài, GV theo dõi hướng dẫn HS yếu làm bài
Y/ c học sinh nhận xét bài làm của bạn, sau đó GV nhận xét sửa chữa
Hoạt động4: GiảI ?3
Y/c học sinh làm ?3 SGK: Rút gọn phân thức 
Yêu cầu HS làm ví dụ 2 trong SGK
Hoạt động5: GiảI ?4
Rút gọn phân thức: 
Y/c học sinh làm việc cá nhân giảI ?4
GV hướng dẫn: Để xuất hiện NTC của tử và mẫu em phảI làm gì?
GV khẳng định chú ý trong SGK
Gọi HS nhắc lại chú ý.
Hoạt động6: Củng cố
+ Cho HS nhắc lại qui tắc rút gọn phân thức
+Cho HS giảI bài tập 7 SGK
GV nhận xét củng cố bài học.
1 học sinh lên bảng trả lời
cả lớp cùng làm
kết quả: 
a-Nhân tử chung của cả tử và mẫu là: 2x2.
b- 
Học sinh: - Hệ số nhỏ hơn.
Số mũ của các luỹ thà thấp hơn.
Học sinh trao đổi nhóm
Thống nhất kết quả vào bảng nhóm
đáp: 
Nhóm 1:
Nhóm 2: 
Nhóm 3: 
Nhóm 4: 
HS cả lớp quan sát lắng nghe.
HS đọc đề bài trong SGK và làm bài tập.
Đáp: 
HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV
Hai HS nhắc lại nhận xét , HS cả lớp ghi nhớ qui tắc rút gọn phân thức.
HS giảI ví dụ:
+ Một HS lên bảng giảI ?3. Cả lớp cùng làm
= 
HS ghi nhớ chú ý về qui tắc đổi dấu khi rút gọn phân thức
HS thực hiện theo yêu cầu của GV
+ Hai HS lên bảng giảI BT 7 trong SGK
+ HS khác nhận xét
IV. Hướng dẫn ở nhà
+ Ôn bài theo SGK và vở ghi
+ Làm các bài tập: 8;9;10 SGK. HS khá làm bài 9- 12 SBT
+ Chuẩn bị cho tiết luyện tập
===================&==================== 
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết Luyện tập
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS biết vận dụng kiến thức về phân tích đa thức thành nhân tử, T/c cơ bản của phân thức để rút gọn triệt để một phân thức
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử, rút gọn phân thức.
3. Thái độ: Nghiêm túc khi làm toán
II. Lên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động1: Kiểm tra
Y/c học sinh trả lời câu hỏi.
+ Nêu T/c cơ bản của PTĐS
+ Muốn rút gọn 1 PTĐS ta làm như thế nào? áp dụng làm bài tập 9 SGK
Cho HS nhận xét tìm thêm cách giải khác
Cần lưu ý HS: (2-x)2 ạ -( x-2)2 và đI đến tổng quát: (a-b)2n = (b-a)2n
 (a-b)2n+1 = - (b-a)2n+1 với n ẻN
Hoạt động2: Luyện tập
Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài tập 12 SGK
Phân tich tử và mẫu thành nhân tử rồi rút gọn
+ Em hãy nhận xét bài làm của bạn?
GV nhận xét sửa chữa, kiểm tra xem có bao nhiêu HS làm đúng bài này
Gọi HS nêu: Muốn rút gọn PT ta làm ntn?
Bài13. Ap dụng qui tắc đổi dấu rồi rút gọn
GV chia lớp làm hai nhóm thực hiện
+ Cho nhóm nhận xét bài làm của nhóm bạn
GV: Để có cơ sở đổi dấu ở câu b, các em cần chú ý điều gì?
GVnhận xét sửa chữa.
HS chuẩn bị để trả lời câu hỏi của GV
+ 2 HS lên bảng thực hiện
+ HS dưới lớp lắng nghe, theo dõi và cùng làm bài
+ HS nhận xét, tìm cách giảI khác
+ HS ghi nhớ công thức đổi dấu dạng luỹ thừa có số mũ chẵn và lẻ
Hai HS lên bảng thực hiện.
HS1 giảI câu a:
+ HS2 giảI câu b
HS nhận xét bài làm của bạn
+ HS yếu trả lời
+ HS trao đổi thảo luận nhóm. Nhóm trưởng báo cáo kết quả.
a- .
b- 
HS: viết thứ tự của x và y đã cho để suy đoán cần phảI đổi dấu. Hs khá làm thêm bài tập 9-12 trong sbt toán.
Hoạt động 3: hướng dẫn học ở nhà
Làm bài tập 9-12 sbt toán
làm thêm bài tập: rút gọn phân thức:
a) ; b) 
=================****==================
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 25 + 26 Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
+ Học sinh biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử. Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có nhân tử đối nhau và biết cách 

File đính kèm:

  • docGiao an dai so 2 cot Chuan KTKN.doc