Giáo án Đại số 7 - Tuần 6 - Trường THCS Trương Vĩnh Ký

Tuần 6 Tiết 11

 LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU.

+ Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau.

+ Rèn kỹ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm

 x trong tỉ lệ thức, giải bài toán về chia tỉ lệ.

II. CHUẨN BỊ.

- GV: Bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập. Bút dạ, phấn màu, thước thẳng.

- HS: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ.

+ Hãy nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

+ Chữa BT 75/14 SBT.

 

doc5 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 733 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 - Tuần 6 - Trường THCS Trương Vĩnh Ký, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 10/9/2014 Tuần 6 Tiết 11
	 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
+ Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau. 
+ Rèn kỹ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm 
 x trong tỉ lệ thức, giải bài toán về chia tỉ lệ.
II. CHUẨN BỊ.
- GV: Bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập. Bút dạ, phấn màu, thước thẳng.
- HS: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
+ Hãy nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
+ Chữa BT 75/14 SBT.
3. Bài mới.
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Ghi bảng
HĐ 1: Luyện tập.
-Yêu cầu làm Bài 1 (59/31 SGK):Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên
a)2,04 : (-3,12)
b): 1,25
c)4 : ; d) : 
-Gọi 2 HS lên bảng làm
-Hai HS lên bảng làm BT 59/31 SGK.
-HS khác Làm việc cá nhân bài 1 vở BT in.
I.Dạng 1: Thay bằng tỉ số giữa các số nguyên
Bài 1 (59/31 SGK):
a) =204 : (-312) = 17 : (-26)
b)=(-1,5):1,25 =(-150) : 125
= (-6) : 5
c)= 4 : = 
d)= : = . = 2
-Yêu cầu làm bài 2 trang 27 vở BT in (60/31 SGK).
Tìm x:
a) : = : 
b)4,5: 0,3 = 2,25 : (0,1 .x)
c)8 : = 2 : 0,02
d)3 : = : (6.x)
-Yêu cầu phát biểu cách tìm 1 số hạng của tỉ lệ thức (trung tỉ, ngoại tỉ) ?
-Hướng dẫn làm câu a
- Gọi 3 HS trình bày cách làm câu b, c, d.
- Hỏi: Cần có các chú ý gì khi tìm x trong tỉ lệ thức?
- Lưu ý HS: có thể có nhiều cách khác nhau nhưng nên chuyển thành các tỉ số của số nguyên và rút gọn nếu có thể.
-Yêu cầu HS làm dạng 3 bài 5 (58/30 SGK) trang 26 vở BT in.
-Yêu cầu đọc đầu bài.
-Nếu gọi x, y là số cây lớp 7A, 7B trồng được. Theo đầu bài có thể viết được gì?
-Yêu cầu vận dụng t/c của dãy tỉ số bằng nhau tìm x và y.
-Yêu cầu đọc đầu bàI BT 64/31 SGK.
-Nếu gọi số HS khối 6, 7, 8, 9 là x, y, z, t ( x,y,z,t Î N*)
ta có gì?
-Vận dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau để tìm x, y, z, t?
-Làm bài 2 trong vở bài tập in.
-1 HS đứng tại chỗ phát biểu các tìm 1 số hạng của tỉ lệ thức.
a)HS làm theo hướng dẫn của GV
-3 HS lên bảng trình bày cách làm câu b, c, d.
-1 HS nêu các chú ý khi tìm x:
+ Đổi hỗn số thành phân số.
+ Đổi ra tỉ số nguyên.
+ Rút gọn bớt trong quá trình làm.
-1 HS đọc to đầu bài 58/30 SGK.
-Làm theo hướng dẫn của GV.
-Tự trình bày vào vở BT in.
-1 HS trình bày cách làm và trả lời.
-1 HS đọc to đầu bài tập 64
-Ta có: = = = 
và y – t = 70
-Các HS làm vào vở BT.
-1 HS đọc trình bày lời giải và trả lời.
II.Dạng 2: Tìm số hạng chưa biết.
Bài 2: Tìm x
a) : = : 
 .x = .:
 .x = ..
x = : = . = 
b)15 : 1 = 2,25 : (0,1 . x) 
 0,1 . x = 1 . 2,25 : 15 
 x = 0,15 : 0,1 = 1,5
c)8 : = 100 : 1
 . x = 8 : 100
 x = : = . = 
d)3: = : (6.x)
6x = . : 3 ; 6x = 
6x = ; x = : 6 = 
III.Dạng 3: Toán chia tỉ lệ
1.Bài 5 (58/30 SGK):
Số cây lớp 7A, 7B trồng được là x, y ( x, y Î N*)
= 0,8 = và y - x = 20
= = = = 20
x = 20 . 4 = 80 (cây)
y = 20 . 5 = 100 (cây)
2.Bài 6 (64/31 SGK) :
Gọi số HS khối 6, 7, 8, 9 là x, y, z, t ( x,y,z,t Î N*)
Ta có: = = = = = = 35
x=35 . 9=315; y=35 . 8=280
z =35 . 7=245; t =5 . 6=210
4. Hướng dẫn, dặn dò.
- Ôn lại các bài tập đã làm.
- BTVN: 63/31 SGK; 78, 79, 80, 83/14 SBT
 - Xem trước bài “Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn”.
* Đối với lớp điểm sáng: Làm các bài tập 59, 60ab, 62, 63 64 SGK
* Đối với lớp đại trà: Làm bài tập 59, 60ac, 61, 64 SGK; Giáo viên chuẩn bị một số bài tập khác đơn giản hơn phù hợp với trình độ của học sinh. 
IV. Rút kinh nghiệm: 
- HS:...................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
- GV...................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 10/9/2014 Tuần 6 Tiết 12
 	Bài 9: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức:
- HS biết được số thập phân hữu hạn , điều kiện để một phân số tối giản viết đựoc dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn . 
- HS hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn .
 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết dạng thập phân của phân số và ngược lại. 
 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận ,chính xác.
II. Chuẩn bị:
- GV: + Bảng phụ ghi bài tập, kết luận/34,máy tính bỏ túi
- HS: + ôn lại định nghĩa số hữu tỉ, xem trước bài, mang máy tính bỏ túi
III. Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
GV ra bài tập
Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân:
 ; 
 IV. Tiến trình giảng bài mới :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn
Dùng câu hỏi đề bài để vào bài...
Để viết dưới dạng số thập phân ta làm thế nào?
 Kết quả ?
Còn cách nào khác?
Em có nhận xét gì về mẫu các phân số sau khi đã phân tích ra thừa số nguyên tố?
Còn các phân số khác thì sao?
Yêu cầu hs làm ví dụ 2
Viết ở dạng thập phân ? 
Có nhận xét gì về phép chia ?
 Có nhận xét gì về thương ?
 GV giới thiệu 0,41666 là số thập phân sô hạn tuần hoàn . Kí hiệu ( 6 ) chỉ chữ số 6 lặp lại vô hạn 
Viết các số sau ở dạng thập phân : ;;;
 GV giới thiệu số thập phân hữu hạn 
HS làm nháp chia tử cho mẫu
1HS trình bày kết quả trên bảng
HS làm nháp 
1HS đọc kết quả trên bảng
Chữ số 6 lặp lại vô hạn 
= 0,(1) : = 0,(6) 
= 0,8(3); = -1,(54)
Nhận xét
1. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn
Ví dụ 1: 
Các số là số thập phân hữu hạn
Ví dụ 2: 
 = 0,41(6)
là số thập phân vô hạn tuần hoàn. 
Viết gọn: = 0,41(6)
 Kí hiệu: (6) Chữ số 6 lặp lại vô hạn lần. 6 là chu kỳ của số 0,41(6)
Tương tự: 
= 0,11111= 0,(1) ; = 0.666666= 0,(6) 
 = 0,833333=0,8(3); 
= -1,545454=-1,(54) là các số thập phân vô hạn tuần hoàn
* Chú ý (SGK) 
Hoạt động 2: Nhận xét
Có nhận xét gì về các phân số 
 và dạng thập phân của nó ?
Có nhận xét gì về các phân số 
;;; và dạng thập phân của nó ?
 Lấy ví dụ ?
 Trả lời ?
Viết dạng thập phân của 
GV giới thiệu số thập phân vô hạn tuần hoàn đơn, tuần hoàn tạp 
? Viết các phân số sau dạng thập phân : ;;;;
Viết các số sau dạng phân số 
 0,(4); 0,(5) ; 0,(12) ; 0,(234)
 Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các số thập phân và số hữu tỉ?(treo bảng phụ)
Tối giản, mẫu và tử chỉ chứa thừa số nguyên tố 2;5 -> Dạng thập phân hữu hạn 
Tối giản, mẫu và tử chứa thừa số nguyên tố khác 2;5 -> 
Dạng thập phân vô hạn tuần hoàn 
Dạng thập phân vô hạn tuần hoàn 
 HS lấy ví dụ 
HS làm nháp 
1 HSđọc kết quả trên bảng
 ; = 0,3(8)
Nhận xét
HS làm bài vào vở
1HS trình bày kết quả trên bảng
 HS làm bài theo nhóm 4’
1 HS trình bày kết quả trên bảng
đọc trong khung sgk/34
2. Nhận xét: 
 * Nhận xét 1 : Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
* Nhận xét 2 : Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Ví dụ 
= 0,(1) ; = 0,(01) ; 
 = 0,(001) ;= 0,(0001);
= 0,(0001)
* Ta có thể viết số thập phân vô hạn tuần dưới dạng số hữu tỉ
Ví dụ: 
 = 
* Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Ngược lại, mỗi số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn biểu diễn bởi một số hữu tỉ.
V, Củng cố :
- GV : những phân số như thế nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn ?
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi ở đầu bài
Bài tập 65/34sgk
Bài tập 67/34sgk
Trả lời
0,323232là số thập phân vô hạn tuần hoàn, đó là 1 số hữu tỉ.
Làm các bài tập
Bài 65(SGK-34)
Bài 67(SGK-34)
Có thể điền 3 chữ số 2, 3, 5
VI, Hướng dẫn học ở nhà:
- Hiểu rỏ điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn. Khi xét các điều kiện này phân số phải tối giản. học thuộc kết luận về quan hệ giữa số hữu tì và số thập phân.
- Làm bài 66; 68 -> 72 ( SGK-34,35); 86, 88, 89 SBT 
- Hướng dẫn: Sử dụng kết quả = 0,(1) ; = 0,(01) ; 
 = 0,(001) ;= 0,(0001);= 0,(0001)
* Đối với lớp điểm sáng: Làm các bài tập 65, 66, 67 SGK
* Đối với lớp đại trà: Làm bài tập 65, 66, 67 SGK; Giáo viên cho học sinh nhận biết được số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn. 
VII. Rút kinh nghiệm: 
- HS:...................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
- GV...................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
Ninh Hòa, ngày. tháng 9 năm 2014
Duyệt của tổ trưởng 
.
Tô Minh Đầy 

File đính kèm:

  • docDAI 7.doc
Giáo án liên quan