Giáo án Đại số 7 - Tuần 6 - Bài 8: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau - Nông Văn Vững
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, tự giác, tích cực.
II . CHUẨN BỊ:
-GV: SGK, thước thẳng,
- HS cần phải ơn tập trước cc kiến thức:
+ Định nghĩa tỉ lệ thức, Các tính chất của tỉ lệ thức, Các phép tính phân số.
III. PHƯƠNG PHÁP:
-Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
IV . TIẾN TRÌNH BÀI MỚI:
1. Ổn định lớp: (1’) Lớp 7A2: . . . / . . . ; Lớp 7A3: . . . / . . .
2. Kiểm tra bi cũ: (7’) - Nêu định nghĩa tỉ lệ thức? Các tính chất của chúng? Ap dụng giải bi tập 47/Tr26 SGK.
Tuần: 6 Ngày soạn: 19/09/2014 Tiết: 11 Ngày dạy: 22/09/2014 §8. TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. 2. Kỹ năng: - Có kỹ năng vận dụng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau vào thực hành giải các bài tập chia theo tỷ lệ. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, tự giác, tích cực. II . CHUẨN BỊ: -GV: SGK, thước thẳng, - HS cần phải ơn tập trước cc kiến thức: + Định nghĩa tỉ lệ thức, Các tính chất của tỉ lệ thức, Các phép tính phân số. III. PHƯƠNG PHÁP: -Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm IV . TIẾN TRÌNH BÀI MỚI: 1. Ổn định lớp: (1’) Lớp 7A2: . . . / . . . ; Lớp 7A3: . . . / . . . 2. Kiểm tra bi cũ: (7’) - Nêu định nghĩa tỉ lệ thức? Các tính chất của chúng? Ap dụng giải bi tập 47/Tr26 SGK. 3. Nội dung bi mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (17’) GV giới thiệu ?1 như trong SGK: Cho tỉ lệ thức . So sánh các tỉ số và với các tỉ lệ thức đã cho. GV cho HS tính và so sánh các tỉ số. GV đi đến tính chất như trong SGK và mở rộng cho một dãy nhiều tỉ số bằng nhau. HS chú ý theo dõi. HS tính và so sánh. HS chú ý theo dõi và nhắc lại tính chất. 1. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: ?1: Ta có: ; ; Suy ra: Tính chất: Tính chất trên còn được mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau: Giả thiết các tỉ số trên đều có nghĩa. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG GV: Cho HS ví dụ Hoạt động 2: (10’) GV giới thiệu chú ý như trong SGK. GV cho HS làm ?2 như trong SGK. HS làm ví dụ HS chú ý theo dõi HS làm bài tập ?2. VD: Từ dãy tỉ số ta suy ra: 2. Chú ý: Khi viết ta nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2; 3; 5 và ta cũng viết: a : b : c = 2 : 3 : 5 ?2: Gọi số học sinh của ba lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là a, b, c ta có: 4. Củng Cố: (8’) - GV cho HS nhắc lại các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. - GV cho HS làm bài tập 54, 55, 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS làm bài tập 57 ở nhà. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tuần : 6 Ngày soạn: 22/09/2014 Tiết : 12 Ngày dạy: 25/09/2014 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau. 2. Kỹ năng: - Luyện kỹ năng thay tỷ số giữa các số hữu tỷ bằng tỷ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỷ lệ thức, giải bài toán về chia tỷ lệ. - HS vận dụng tốt các tính chất vào trong thực hành giải toán. 3. Thái độ: - Rèn cho HS tính cẩn thận, tự giác tích cực II. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, thước thẳng., bảng phụ. - HS: cần phải ôn tập trước các kiến thức:Các tính chất của tỉ lệ thức, Các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, Các phép tính phân số. III. PHƯƠNG PHÁP: - Phương pháp : Đạt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm IV . TIẾN TRÌNH BÀI MỚI: 1. Ổn định lớp: (1’) Lớp 7A2: . . . / . . . ; Lớp 7A3: . . . / . . . 2. Kiểm tra bài cũ: (15’) - Phát biểu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. - Tìm hai số x, y biết: và x + y = 1. - GV cho 4 HS lên bảng làm bài tập 59. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (13’) GV cho HS đọc kĩ đề trước khi giải. Gọi a, b, c lần lượt là số bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng thì ta có a + b + c bằng bao nhiêu? Số bi của ba bạn tỉ lệ với ba số 2; 4; 5 nên ta có dãy tỉ số nào? Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có điều gì? = ? Vậy ta suy ra được a, b, c bằng bao nhiêu? HS đọc kĩ đề bài. a + b + c = 44 a = 2.4 = 8 (viên bi) b = 4.4 = 16 (viên bi) c = 5.4 = 20 (viên bi) Bài 57: Gọi a, b, c lần lượt là số bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng. Suy ra: a + b + c = 44 Vì số bi của ba bạn tỉ lệ với ba số 2; 4; 5 nên ta có: Suy ra: a = 2.4 = 8 (viên bi) b = 4.4 = 16 (viên bi) c = 5.4 = 20 (viên bi) Vậy: Số bi của bạn Minh là: 8 Số bi của bạn Hùng là: 16 Số bi của bạn Dũng là: 20 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 2: (15’) GV cho HS đọc kĩ đề trước khi giải. Gọi số cây trồng được của hai lớp 7A và 7B lần lượt là a và b. Vì tỉ số cây trồng được giữa hai lớp 7A và 7B là 0,8 nên ta có điều gì? Biến đổi 0,8 thành phân số tối giản. Sử dụng tính chất của tỉ lệ thức ta đổi vị trí của b và 4 ta có tỉ lệ thức nào? Trong hai lớp, lớp nào trồng được nhiều cây hơn? Nhiều hơn bao nhiêu? Nghĩa là ta có điều gì? Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau thì ta có điều gì? GV cho HS tính a, b. HS đọc kĩ đề. Lớp 7B 20 cây b – a = 20 HS tính và trả lời. Bài 58: Gọi số cây trồng được của hai lớp 7A và 7B lần lượt là a và b. Vì tỉ số cây trồng được giữa hai lớp 7A và 7B là 0,8 nên ta có: Vì lớp 7B trồng được nhiều hơn lớp 7A 20 cây nên ta có: b – a = 20 Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: Suy ra: a = 4.20 = 80 (cây) b = 5.20 = 100 (cây) Vậy: Lớp 7A trồng được 80 cây Lớp 7B trồng được 100 cây 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Làm tiếp các bài tập 60, 61. 6. Rút kinh nghiệm :
File đính kèm:
- DS 7 TUAN 6.doc