Giáo án Đại số 7 tuần 5 năm học 2014- 2015
I.Mục tiêu
- Kiến thức: Học sinh hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức
-Kĩ năng: Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức
Vận dụng thành thạo các tính chất của tỉ lệ thức
-Thái độ: Rèn tính chính xác nhanh nhẹn cho học sinh
II. Chuẩn bị
-GV: Giáo án ,SGK, phấn màu , thước kẻ.
- HS: SGK,SBT.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. ổn định
2 .Kiểm tra bài cũ:
Hs1: Cặp phân số sau có bằng nhau không? Vì sao? và
Hs2: Hãy lập các phân số bằng nhau từ đẳng thức 3. 15 = 9. 5
1 lên bảng Gv: Yêu cầu học sinh chứng minh tiếp trường hợp tổng quát ?3/SGK Hs: Thực hiện dưới sự gợi ý của Gv: Phải chia 2 vế của đẳng thức với bao nhiêu để được = Hs: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ Gv: Chốt và ghi nội dung tính chất 2 lên bảng Hoạt động 3 : Luyện tập – Củng cố Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn nội dung bảng tóm tắt trong SGK và khắc sâu cho học sinh cách lập các tỉ lệ thức từ đẳng thức đã cho sau đó yêu cầu học sinh nhìn vào bảng tóm tắt đó để làm bài 47; 48/SGk 2Hs: Lên bảng làm bài Hs: Còn lại cùng làm bài vào bảng nhỏ Gv+Hs: Cùng chữa 1 số bài đại diện sau đó chỉ cho học sinh cách lập nhanh và dễ nhớ nhất 1. Định nghĩa: Ta nói đẳng thức = là một tỉ lệ thức Định nghĩa: Tỉ lệ thức là đẳng thức của 2 tỉ số = Ghi chú: SGK/24 ?1. a, : 4 và : 8 có lập thành tỉ lệ thức vì : : 4 = : 8 (=) b, -3: 7 và -2:7 không lập thành tỉ lệ thức vì : -3:7 = - còn -2:7 = - -3: 7 -2: 7 2. Tính chất * Tính chất1: ( tính chất cơ bản của tỉ lệ thức) ?2. Từ tỉ lệ thức = ta có thể suy ra ad = bc được bằng cách nhân 2 vế của tỉ lệ thức với tích bd ta được . bd = . bd Hay: ad = bc T/C : Nếu = thì ad = bc *Tính chất 2: ?3. Từ đẳng thức ad = bc ta có thể suy ra tỉ lệ thức = được bằng cách chia 2 vế của đẳng thức cho tích bd ta được = Hay : = T/C: Nếu ad = bc và a,b,c,d 0 thì ta có các tỉ lệ thức = ; = ; = ; = 3. Luyện tập Bài 47/26SGK: Lập các tỉ lệ thức từ đẳng thức 6. 63 = 9. 42 Ta có : = ; = ; = ; = Bài 48/26 SGK: Lập các tỉ lệ thức từ tỉ lệ thức = Ta có : = ; = ; = 4. Củng cố Hs: Nhắc lại một số kiến thức sau - Định nghĩa tỉ lệ thức - Tính chất của tỉ lệ thức Gv: Khắc sâu cho học sinh một số kĩ năng sau: - Nhận dạng tỉ lệ thức - Cách viết các tỉ lệ thức từ đẳng thức và từ tỉ lệ thức 5.Hướng dẫn về nhà - Học thuộc định nghĩa và tính chất của tỉ lệ thức - Làm bài 4446/26SGK và bài 70 73/SBT Ngày soạn:7/9/2013 Ngày giảng Tuần 5 Tiết 10: Luyện tập I.Mục tiêu - Kiến thức: Khắc sâu được định nghĩa và hai tính chất của tỉ lệ thức để vận dụng vào bài tập - Kĩ năng: Có kĩ năng nhận dạng tỉ lệ thức, lập các tỉ lệ thức, tìm thành phần chưa biết của tỉ lệ thức -Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận, nhanh nhẹn cho học sinh II. Chuẩn bị -GV: Giáo án ,SGK, phấn màu , thước kẻ. - HS: SGK,SBT. III. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. ổn định 2 .Kiểm tra bài cũ: Tìm x trong các tỉ lệ thức sau: a, = b, - 0,52 : x = -9,36 : 16,38 3 . Bài mới : Hoạt động của thày và trò Ghi bảng Hoạt động1: Nhận dạng tỉ lệ thức Gv: Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm cùng bàn bài 49/SGK vào bảng học tập Hs: Các nhóm cùng làm bài dưới sự gợi ý của giáo viên : Phải tính các tỉ số đó xem có bằng nhau không rồi mới kết luận Hs: Đại diện vài nhóm thông báo kết quả ( có nêu rõ cách làm) Gv+Hs: Lớp nhận xét, đánh giá bài các nhóm Hoạt động 2: Tìm thành phần chưa biết của tỉ lệ thức 1Hs: Nêu cách tìm : Tính theo tích đường chéo rồi chia cho thành phần còn lại Gv: Đưa nội dung bài 50/SGK lên 2 bảng phụ và tổ chức cho học sinh thi đoán ô chữ Gv: Yêu cầu học sinh cử ra 2 đội chơi mỗi đội 3 em Gv: Nêu rõ thể lệ cuộc chơi như sau : - Hai đội lên đứng ở trước 2 dãy lớp, mỗi em tìm ra 2 chữ cái và điền vào bảng - Em lên sau có thể sửa sai cho bạn lên trước - Đội nào tìm được nhanh và điền đúng ô chữ là đội thắng cuộc Hs: Còn lại cùng cổ vũ cho 2 đội chơi Hoạt động3: Lập các tỉ lệ thức từ 4 số đã cho Gv: Ghi bảng đề bài Hs: Làm bài tại chỗ vào bảng nhỏ Gv+Hs: Cùng chữa 1 số bài đại diện Hoạt động 4: Đố ? Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài Hs: Kiểm tra kết luận(đúng, sai) Gv: Có nhận xét gì về tử và mẫu của phân số đã cho với kết quả rút gọn ? Hs: Tìm các tỉ số khác Dạng 1: Nhận dạng tỉ lệ thức Bài 49/26SGk: a, 3,5 : 5,25 và 14 : 21 có lập thành tỉ lệ thức vì : 3,5 : 5,25 = 14 : 21 (= 0,6) b, 39: 52 và 2,1 : 3,5 không lập thành tỉ lệ thức vì : 39: 52 2,1 : 3,5 hay : 0,75 0,6 c, 6,51 : 15,19 và 3 : 7 có lập thành tỉ lệ thức vì : 6,51 : 15,19 = 3 : 7 (= ) d -7 : 4 và 0,9 : (- 0,5) không lập thành tỉ lệ thức vì : -7 : 4 0,9 : (- 0,5) hay : -1,5 - 1,8 Dạng 2: Tìm thành phần chưa biết của tỉ lệ thức Bài 50/27SGK: Tên một tác phẩm nổi tiếng của Hưng Đạo Vương Trần Quốc Tuấn N. 14 : 6 = 7 : 3 H. 20 : (-25) = (-12) : 15 C. 6 : 27 = 16 : 72 I. (-15) : 35 = 27 : (-63) Ư. = Ê. = L. = Y. : 1= 2: 4 B. : 3= : 5 Ơ. : 1= 1: 3 U. : 1= 1: 2 T. = 3 14 6 -0,84 9,17 0,3 1 B I N H T H Ư Y Ê U L Ư Ơ C -6,3 -25 -25 4 -0,84 16 Dạng 3: Lập các tỉ lệ thức từ 4 số : 1,5; 2; 3,6; 4,8 Ta có : 1,5. 4,8 = 2. 3,6 suy ra có 4 tỉ lệ thức đó là : = ; = ; = ; = Dạng 4: Đố ? Rút gọn : = Tương tự : = 4. Củng cố: Gv: Khắc sâu cho học sinh các dạng bài tập đã chữa Hs: Có kĩ năng vận dụng vào các dạng bài tập 5.Hướng dẫn về nhà - Làm bài 7073/13SBT - Đọc trước bài: “ Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau” Kiểm tra, ngày 14 tháng 9 năm 2013. Ngày soạn:14/9/2013 Ngày giảng: Tuần 6 Tiết 11: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau I.Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau - Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng tính chất này để giải các bài toán chia theo tỉ lệ - Thái độ : Tập suy luận lô gíc II. Chuẩn bị -GV: Giáo án ,SGK, phấn màu , thước kẻ. - HS: SGK,SBT. III. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. ổn định 2 .Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức 3.Bài mới Hoạt động của thày và trò Ghi bảng Hoạt động: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau Gv: Yêu cầu học sinh làm ?1/SGK Hs: = (= ) = = ; = = Gv: Từ = có thể suy ra = hay không ? Hs: Tự đọc SGK sau đó 1 học sinh đứng tại chỗ trình bày Gv: Ghi bảng câu trả lời Hs: Cả lớp cùng theo dõi, nhận xét, bổ xung Gv: Tính chất trên còn được mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau: = = = = Hãy nêu hướng chứng minh Gv: Hướng dẫn học sinh cách chứng minh Đặt: a = b. k ; c = d. k ; e = f. k Từ đó tính các giá trị tỉ số Gv: Chốt lại vấn đề bằng cách đưa ra bảng phụ có ghi sẵn cách chứng minh Hs: Quan sát, theo dõi và ghi vào vở phần chứng minh Gv: Hướng dẫn học sinh cùng thức hiện ví dụ trong SGK/29 Hoạt động 2 : Chú ý Gv: Cần cho học sinh hiểu rõ ý nghĩa của các cách viết: == hoặc a: b: c = 2: 3: 5 Hs: Cùng thực hiện ?2/SGK vào bảng nhỏ 1Hs: Đứng tại chỗ trả lời Gv: Ghi bảng câu trả lời Hoạt động 3 : Luyện tập – Củng cố Gv: Yêu cầu học sinh làm bài 54/30SGK theo nhóm cùng bàn vào bảng nhỏ Hs: Các nhóm làm bài Gv: Gọi đại diện vài nhóm gắn bài lên bảng Gv+Hs: Cùng chữa bài các nhóm và chốt phải áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài 57/30SGK 1Hs: Đọc to đề bài và tóm tắt đề bài bằng dãy tỉ số bằng nhau Hs: Lớp cùng thảo luận và làm bài theo nhóm cùng bàn Gv: Gọi đại diện 1 nhóm thông báo kết quả và trình bày cách giải Hs: Các nhóm còn lại cùng theo dõi, nhận xét, bổ xung Gv: Ghi bảng lời giải Hs: Các nhóm đối chiếu với cách làm của nhóm mình 1.Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ?1. = = = (= ) * Xét tỉ lệ thức : = = k (1) Suy ra : a = b. k ; c = d. k Ta có : = = = k (2) ( b + d 0) === k (3) ( b – d 0 ) Từ (1); (2) và (3) suy ra : = = = ( b ± d) * Tính chất trên còn được mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau Từ = = ta suy ra: ==== Ví dụ: = = áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: == = = 2. Chú ý Khi có dãy tỉ số : = = ta nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2, 3, 5 Ta cũng viết : a: b: c = 2: 3: 5 ?2. Gọi số học sinh của các lớp 7a, 7b, 7c lần lượt là a, b, c Ta có: = = 3. Luyện tập Bài 54/30SGK Từ = và x + y = 16 Ta suy ra: = = = = 2 Vậy : Từ = 2 x = 3. 2 = 6 = 2 y = 5. 2 = 10 Bài 57/30SGK Gọi số viên bi của 3 bạn Minh, Hùng, Dũng lần lượt là x, y, z Ta có : = = và x+y+z = 44 áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có : = = = = = 4 Từ : = 4 x = 2. 4 = 8 = 4 y = 4. 4 = 16 = 4 z = 5. 4 = 20 Vậy : Minh có 8 viên bi Hùng có 16 viên bi Dũng có 20 viên bi 4. Củng cố: Hs: - Nhắc lại tính chất của dãy tỉ số bằng nhau - Kĩ năng vận dụng vào bài tập 5.Hướng dẫn về nhà. - Làm bài 5558/30SGK và bài 74 76/SBT - ôn tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau. Ngày soạn:14/9/2013 Ngày giảng Tuần 6 Tiết 12: Luyện tập I.Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau - Kĩ năng: Luyện kĩ năng thay đổi tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải toán về chia tỉ lệ. - Thái độ: Đánh giá việc tiếp thu kiến thức của học sinh về tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau II.Chuẩn bị -GV: Giáo án ,SGK, phấn màu , thước kẻ. - HS: SGK,SBT. III. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. ổn định 2 .Kiểm tra bài cũ: Hs1: Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau dưới dạng tổng quát Hs2: Tìm 2 số x và y biết: = và x - y = 7 3.Bài mới Hoạt động của thày và trò Ghi bảng Hoạt động1: Thay bằng tỉ số giữa các số nguyên Gv: Gọi 2 hcọ sinh lên bảng làm bài 59/SGk (Mỗi em làm 1 câu) Hs: Còn lại cùng làm bài vào bảng nhỏ và đối chiếu kết quả Gv: Chữa bài và chốt lại cách làm Hoạt động 2: Tìm x trong các tỉ lệ thức Gv: Từ = . Hãy tìm a, b, c, d Hs: a = ; b = ; c = ; d = Gv: Yêu cầu học sinh áp dụng làm bài 60/SGk 2Hs: Lên bảng làm bài ; câu a, b Hs: Còn lại cùng làm bài vào bảng nhỏ và đối chiếu cách tìm x Gv: Chữa bài và chốt : Phải xác định ngoại tỉ, trung tỉ của tỉ lệ thức Hoạt động 3: Toán chia tỉ lệ Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài 58/SGK và yêu cầu học sinh hãy dùng dãy tỉ số bằng nhau để thể hiện đề bài Hs: Cùng làm bài dưới sự hướng dẫn của cô giáo Gv: Vậy số cây trồng được của lớp 7A là bao nhiêu? của lớp 7B là bao nhiêu? Gv: Yêu cầu học sinh làm tiếp bài 61/SGK Gv: Ghi đề bài lên bảng và hỏi học sinh : Từ 2 tỉ lệ thức làm thế nào để có dãy tỉ số bằng nhau? Hs: Ta phải biến đổi sao cho trong 2 tỉ lệ thức có các tỉ số bằng nhau Gv: Gọi học sinh đứng tại chỗ thực hiện tiếp sau khi đã có dãy tỉ số bằng nhau Gv: Hướng dẫn cả lớp cùng thực hiện tiếp bai 62/SGK Gv: Trong
File đính kèm:
- tuan5-6-ds7.docx