Giáo án Đại số 7 tuần 4 tiết 7- Lũy thừa của một số hữu tỉ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm vững hai quy tắc về luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương.
2. Kĩ năng:
- HS vận dụng chính xác các quy tắc trên để làm toán.
3. Thái độ:
- HS có ý thức vận dụng quy tắc về luỹ thừa của một số hữu tỉ, linh hoạt, nhanh nhẹn trong tính toán.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Đàm thoại, hoạt động nhóm giải quyết vấn đề
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV: Thước bảng phụ.
HS: SGK, vở nháp.
Tuần: 04 Ngày soạn: 08/09/2013 Tiết : 07 Ngày dạy: 10/09/2013 §6. LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ (tt) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm vững hai quy tắc về luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương. 2. Kĩ năng: - HS vận dụng chính xác các quy tắc trên để làm toán. 3. Thái độ: - HS có ý thức vận dụng quy tắc về luỹ thừa của một số hữu tỉ, linh hoạt, nhanh nhẹn trong tính toán. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Đàm thoại, hoạt động nhóm giải quyết vấn đề III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV: Thước bảng phụ. HS: SGK, vở nháp. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1-Kiểm tra bài cũ Nêu quy tắc và viết công thức tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số. Tính 43 . 42 = ; 56 : 54 = 2- Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Lũy thừa của một tích GV đặt vấn đề: để tính nhanh (0,125)3. 83 ta làm thế nào? Chúng ta sẽ biết cách tính nhanh tích trên qua bài học hôm nay. GV yêu cầu HS làm ?1 SGK. Gọi 2 HS lên bảng trình bày. GV nhận xét bài của HS. GV đặt vấn đề: qua 2 ví dụ trên em hãy cho biết muốn tính luỹ thừa của một tích ta làm thế nào? GV yêu cầu HS viết công thức: (x . y)n = ? (x, yQ; n N) GV có thể chứng minh nhanh công thức cho HS. Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc. GV chú ý cho HS: nếu ta áp dụng công thức theo chiều ngược lại xn . yn = ? Yêu cầu HS làm ?2 Goi 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở. Cho HS nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét bài của HS. HS lắng nghe. HS làm ?1 2 HS lên bảng trình bày. HS còn lại làm vào, nhận xét và sửa bài vào vở. HS: Muốn tính luỹ thừa của một tích, ta tính luỹ thừa của từng thừa số rồi nhân các kết quả với nhau. HS viết công thức: (x . y)n = xn . yn; (x, yQ; n N) HS quan sát. HS nhắc lại quy tắc. HS trả lời: xn . yn = (x . y)n HS làm ?2. 2 HS lên bảng. Hs dưới lớp làm vào vở và nhận xét bài của bạn. I. Lũy thừa của một tích: 1. Ví dụ: ?1 Tính và so sánh: a) (2 . 5)2 và 22 . 52 (2 . 5)2 = 102 = 100 22 . 52 = 4 . 25 = 100 Vậy (2 . 5)2 = 22 . 52 b) và = = ; =; Vậy = (x . y)n = xn . yn; 2. Công thức: (x, yQ; n N) * Quy tắc: Lũy thừa của một tích bằng tích các luỹ thừa. 3. Áp dụng: ?2 Tính a) = = 15 = 1; b) (1,5)3 . 8 = (1,5)3.23 = (1,5. 2)3 = 33 = 27 Hoạt động 2: Lũy thừa của một thương Yêu cầu HS làm ?3 SGK GV cho mỗi dãy HS giải một câu trong ?3 và sau đó cho biết kết quả. GV quan sát cả lớp làm bài. GV: từ 2 ví dụ trên em hãy rút ra quy tắc tính luỹ thừa của một thương? Viết công thức tổng quát? GV chú ý cho HS: ngược lại với công thức trên là công thức gì? GV cho HS làm ?4 Gọi 3 HS lên bảng làm bài. GV nhận xét bài làm của HS. GV cho HS hoạt động nhóm ?5 Gọi 2 HS lên bảng làm. GV quan sát HS cả lớp. HS thực hiện. Sau đó trình bày kết quả. HS: Luỹ thừa của một thương bằng thương các luỹ thừa. (y0) HS: Phép toán chia 2 luỹ thừa cùng số mũ. HS làm ?4. Hoạt động nhóm ?5 HS làm vào vở và nhận xét bài của bạn. II. Lũy thừa của một thương 1. Ví dụ: ?3. Tính và so sánh a) và = ; = Vậy = b) và Vậy = 2. Công thức: (y0) * Quy tắc: Lũy thừa của một thương bằng thương các luỹ thừa. 3.Áp dụng: ?4 Tính = 9; ?5 Tính (0,125)3 . 83 =(0,125 . 8)3 = 13 = 1; (-39)4 : 134 = (-39 :13)4= (-3)4 = 81. Hoạt động 3: Củng cố GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính tích và thương của các luỹ thừa. Cho HS làm bài 36/22 SGK. HS nhắc lại công thức tính. HS làm bài 36/22 SGK. Bài 36/22 SGK a) b) c) Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Học kĩ các công thức đã học - Đọc bài đọc thêm trang 23; BTVN: 34, 35, 37/22 SGK.
File đính kèm:
- tiet 7.doc