Giáo án Đại số 7 tuần 13 tiết 26-Đại lượng tỉ lệ nghịch

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Biết công thức đại lượng tỉ lệ nghịch : y = a 0

 - Biết tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch:

2. Kĩ năng: - Giải được một số dạng toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch

3. Thái độ: - So sánh với đại lượng tỉ lệ thuận, lấy được ví dụ thực tế.

II. PHƯƠNG PHP DẠY HỌC:

Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề hoạt động nhóm

III. CHUẨN BỊ

1. GV: bảng phụ.

2. HS: bảng nhóm.

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1358 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 tuần 13 tiết 26-Đại lượng tỉ lệ nghịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
Tuần: 13	 Ngày soạn: 12/11/2013
Tiết : 26	 Ngày dạy: 13/11/2013
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Biết cơng thức đại lượng tỉ lệ nghịch : y = a 0
 - Biết tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch: 
2. Kĩ năng: - Giải được một số dạng tốn đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch
3. Thái độ: - So sánh với đại lượng tỉ lệ thuận, lấy được ví dụ thực tế.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề hoạt động nhĩm
III. CHUẨN BỊ
1. GV: bảng phụ.
2. HS: bảng nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
1- Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận?
Chữa bài 13 trang 44 SBT
2- Bài mới
Hoạt động 1: Định nghĩa 
- Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa 2 đại lượng tỷ lệ nghịch đã học ởû tiểu học?
Đặt vấn đề: Vậy chúng ta có thể mô tả 2 đại lượng tỷ lệ nghịch hay không ?
- Cho làm ?1
- Phân tích đề bài.
Hãy nêu điểm giống nhau của 3 công thức trên ?
Hai đại lượng x và y hay v và t trong các ví dụ trên được gọi là 2 đại lượng tỷ lệ nghịch.
Vậy đại lượng y được gọi là tỷ lệ nghịch với x khi nào ?
- Cho HS nắm định nghĩa. 
GV nhấn mạnh cho HS: khái niệm tỷ lệ nghịch ở tiểu học chỉ là trường hợp riêng của định nghĩa này (khi a > 0).
Yêu cầu làm bài ?2.
Trong trường hợp tổng quát nếu : y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số tỷ lệ là a thì thì x tỷ lệ với y theo hệ số là bao nhiêu?
GV cho HS nắm chú ý.
HS trả lời:
Hai đại lượng tỷ lệ nghịch là 2 đại lượng mà nếu đại lượng này tăng (hay giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng giảm (hay tăng) bấy nhiêu lần.
HS làm bài ?1.
a/ Diện tích hình chữ nhật.
S= x.y=12 cm2 =>y= (1)
b/ Lượng gạo trong mỗi bao khi chia 500kg gạo đều cho x bao là
y= (2)
c/ Quãng đường đi được của chuyển động đều : v. t=16 =>v= 
- đại lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia.
y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số tỷ lệ là a nếu y= .
HS nhắc lai 2 đại lượng tỷ lệ nghịch. 
HS làm bài ?2. y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số tỷ lệ là –3.5
y= =>x= vậy y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số tỷ lệ là a thì x cũng tỷ lệ nghịch với y theo hệ số tỷ lệ là a.
1. Định nghĩa
Ví dụ: S= x.y => y = 
S = v.t => v = 
Tổng quát:
y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a y = hay x.y = a
Chú ý: 
Hoạt động 2: Tính chất
GV yêu cầu HS làm bài ?3 theo nhóm(GV treo bảng phụ ghi ?3).
Treo bảng nhóm lên và yêu cầu lần lượt đại diện các nhóm trình bày.
Bằng lập luận hãy chứng minh điều đó ? GV hướng dẫn HS chứng minh.
Tính giá trị tương ứng của y với x nhận các giá trị x1,x2,…,xn
Phát biểu tính chất đó bằng lời.
GV cho HS nắm tính chất của 2 đại lượng tỷ lệ nghịch.
Hãy viết tính chất đó bằng công thức tổng quát .
= ? = ?
HS hoạt động theo nhóm.
Đại diện các nhóm trình bày.
HS cả lớp nhận xét.
Các tích đó không thay đổi và bằng hệ số tỷ lệ.
Vì y= (hay x.y = a)
Nên : khi x nhận các giá trị x1,x2…xnthì giá rị tương ứng của y là : y1=; y2=; …; yn= 
Do đó : x1. y1= x2. y2 =…= xn. yn= a
1 HS đọc tính chất ở SGK/57
a/ x1. y1= x2. y2= … = xn. yn= a
= ; = …
2. Tính chất : (SGK/58)
x1. y1= x2. y2 = .. = xn. yn= a
= ; = ; …
Hoạt động 3: Luyện tập 
Yêu cầu HS làm bài 12/58 SGK.
Bài toán cho gì ? Từ đó suy ra điều gì? gọi từng HS trình bày câu a,b,c.
Tính y khi x= 6; x=10.
3. Luyện tập:
Bài 12/58 SGK :Vì x và y là 2 đại lượng tỷ lệ nghịch => y==> a= x. y
Thay x = 8 và y=15 ta có a= 8. 15 = 120
b/ y=
c/ Khi x= 6 =>y==20 Khi x =10 =>y==12
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà 
- Học thuộc định nghĩa , tính chất của 2 đại lượng tỷ lệ nghịch (so sánh với đại lượng tỷ lệ thuận).
- BTVN : 14,15/58 SGK và 18,19,20,21/45,46.

File đính kèm:

  • doctiet 26.doc
Giáo án liên quan