Giáo án Đại số 7 tuần 13 tiết 25- Luyện tập

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS thành thạo các bài toán về tỷ lệ thuận ; toán chia tỷ lệ

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng các tính chât của dãy tỷ lệ bằng nhau vào giải toán.

3. Thái độ: Thông qua một số bài toán có liên quan đến thực tế để liên hệ thực tế cho HS

 II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề hoạt động nhóm

III. CHUẨN BỊ

1. GV: bảng phụ.

2. HS: bảng nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1-Kiểm tra bài cũ. (Kết hợp trong luyện tập)

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1560 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 tuần 13 tiết 25- Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần; 13	 Ngày soạn: 11/11/2013
LUYỆN TẬP
Tiết : 25	 Ngày dạy: 12/11/2013
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS thành thạo các bài toán về tỷ lệ thuận ; toán chia tỷ lệ
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng các tính chât của dãy tỷ lệ bằng nhau vào giải toán.
3. Thái độ: Thông qua một số bài toán có liên quan đến thực tế để liên hệ thực tế cho HS
 II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề hoạt động nhĩm
III. CHUẨN BỊ
1. GV: bảng phụ.
2. HS: bảng nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1-Kiểm tra bài cũ. (Kết hợp trong luyện tập)
2- Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 7/56 SGK.
- Phân tích: bài toán cho gì ?
Khi làm mức dẻo thì khối lượng dâu và khối lượng đường có quan hệ như thế nào với nhau ?
à lập tỷ lệ thức liên hệ ?
Tìm x= ?
Vậy bạn nào nói đúng?
Bài 9/56 SGK.
Bài toán này có thể phát biểu đơn giản như thế nào ?
Nêu cách giải ? 
Gọi 1 HS lên bảng trình bày. 
* GV hướng dẫn cho HS cách sử dụng bảng làm bài tập.
Bài 10/56 SGK học sinh hoạt động theo nhóm.
GV theo dõi các nhóm hoạt động.
GV cho đại diện nhóm trình bày.
GV sửa bài cho HS.
Chú ý cho HS: khi làm theo cách 2, phải có kết luận rõ ràng.
HS đọc và phân tích bài 7/56. 
2 kg dâu cần 3 kg đường.
2,5kg dâu cần x kg đường
Khối lượng dâu và khối lượng đường là 2 đại lượng tỷ lệ thuận .
Bạn Hạnh nói đúng.
HS đọc và phân tích đề bài chia 150 thành tỷ lệ với 3;4 và 13.
1 HS lên bảng giải.
Lớp cùng làm và nhận xét.
HS hoạt động nhóm bài 10/56 SGK.
Đại diện 1 vài nhóm trình bày.
Lớp nhận xét bổ sung.
Bài 7/56 SGK : Giải
Gọi số lượng đường cần làm mức dẻo từ 2,5 kg dâu là x .
Ta có khối lượng dâu và khối lượng đường là 2 đại lượng tỷ lệ thuận nên: .
 Vậy bạn Hạnh nói đúng.
Bài 9/56 SGK : 
Giải
Gọi khối lượng của kẽm, niken, đồng lần lượt là:x, y, z
Theo bài ta có x+ y+ z= 150
Aùp dụng tính chất của dãy tỷ lệ bằng nhau ta có:
suy ra =>x= 7,5. 3=22,5
=7,5 =>y = 4.7,5= 30
=7,5=> z = 13.7,5=97,5
Vậy khối lượng của kẽm, niken , đồng lần lượt là 22,5; 30; 97,5
Cách 2:
Niken
Kẽm
Đồng
Đồng bạch
Tỉ lệ
3
4
13
20
K.lượng (kg)
22,5
30
97,5
150
Bài 10/56 SGK : Giải
Gọi đôï dài của 3 cạnh tam giác lần lượt là a,b,c.
Theo bài ta co:ù = = 
và a+ b+ c= 45.
Áp dụng tính chất của dãy tỷ lệ bằng nhau ta có:
= = = = = 5
suy ra = 5 =>a=10
= 5 =>b= 15; =5 => c=20
vậy độ dài của 3 cạnh tam giác lần lượt là 10cm,15cm,20cm.
Cách 2: 
a
b
c
A+b+c
Tỉ lệ
2
3
4
9
Độ dài(cm)
10
15
20
45
Hoạt động 2: Hướng dẫn về nhà.
- Ôn lại đại lượng tỷ lệ thuận và các dạng toán về tỷ lệ thuận.
- BTVN 12, 13, 14, 15/44, 45 SBT.
- Ôn đại lượng tỷ lệ nghịch, xem trước bài 3.
I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Bài 1: Khoanh trịn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (3 điểm)
1) Hỗn số được viết dưới dạng phân số là:
A. ;	B. ;	C. ;	D. .
2) Làm trịn số 42,537 đến chữ số thập phân thứ hai là:
A. 42,53;	B. 42,63;	C. 42,54;	D. 42,57.
 3) Nếu = 3 thì x bằng
A. 9;	B. 6;	C. ;	D. 3.
Bài 2: Đánh dấu “x” vào ơ tương ứng (Đúng hay sai) trong mỗi bài sau, nếu chọn sai hãy sửa lại cho đúng. (2 điểm)
Bài làm
Đúng
Sai
Sửa lại
= 
II. TỰ LUẬN (5 điểm)
Bài 1: Tính (3 điểm)
a) =	b) = 
Bài 2: Tìm x, biết: (2 điểm)
a) ;	b) ;
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM
Bài 1: (mỗi câu đúng 1 điểm)
1. B	2. C	3. A
Bài 2: (mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Bài làm
Đúng
Sai
Sửa lại
x
x
= 
x
x
II. TỰ LUẬN:
Bài 1: Tính (mỗi bài 1,5 điểm)
a) = (0,5)	b) = (0,5)
	 = (0,5)	 = (0,5)
	 = 1 (0,5)	 = (0,5)
Bài 2: (mỗi bài 1 điểm)
a) 	b) 
 x = 	 x = 
 x = 	 x = 
 x = 	 x = 
 x = 	
THỐNG KÊ 
LỚP
GIỎI
KHÁ
TB
YẾU
6A1

File đính kèm:

  • doctiet 25.doc
Giáo án liên quan