Giáo án Đại số 7 - Tuần 13 đến 15
Tuần 13 - Tiết 25
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài dạy:
- Hs làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận, chia tỉ lệ
- Hs có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán
- Thông qua giờ luyện tập HS biết nhận biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế.
* Trọng tâm: Kĩ năng giải bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ
HS: làm bài tập, bảng nhóm
( SGK) - HS 2: Nêu tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, làm bài tập 15 (sgk Gv cho Hs nhận xét và cho điểm miệng Gv để vận dụng Đ/n và T/c của đại lượng tỉ lệ nghịch vào giải bài toán có nội dung thực tế, đó là nội dung bài học hôm nay. Hs lắng nghe câu hỏi Hs trả lời câu hỏi: -HS1 trả lời lý thuyết và làm bài tập -HS2 trả lời lý thuyết bài tập 15SGK Hs nhận xét bài của hai bạn, sửa chữa sai xót nếu có. 2.Bài mới ( 28 phút) a Bài toán 1( 14 phút) -Gọi HS đọc đề bài ? Tóm tắt bài toán: ? V và t là 2 đại lượng có mối quan hệ với nhau như thế nào. ? Có tính chất gì. - GV nhấn mạnh V và t là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. Gv cho Hs thực hiện cá nhân, một Hs lên bảng lớp thực hiện Gv cho Hs nhận xét bài làm và sửa chữa sai xót nếu có . Gv cho Hs chốt lại PP làm. b. Bài toán 2 ( 14 phút) Gv đưa bảng phụ y/c Hs đọc đề bài Tóm tắt bài toán GV Số máy và số ngày là 2 đại lượng có quan hệ với nhau như thế nào? -GV Y/c cả lớp làm bài, Y/C 1 học sinh trình bày trên bảng. Gv cho Hs nhận xét, sửa chữa sai xót nếu có - GV cho Hs chốt lại cách làm GV- Y/c học sinh làm ?1 cho Hs làm ?1 theo nhóm Gv y/ nhóm trưởng trình bày Gv cho Hs nhận xét Gv tuyên dương các nhóm thực hiện nhanh đúng Hs đọc đề bài toán 1 sgk T 59 Hs tóm tắt bài toán Tính t2 = ? - HS: là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch - HS: - Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm Gọi vận tốc cũ và mới của ô tô lần lượt là V1 km/h và V2 km/h thời gian tương ứng với V1 ; V2 là t1 (h) và t2 (h) Ta có: ; t1 = 6 Vì vận tốc và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi từ A B hết 5 (h) - HS đọc đề bài - 1 học sinh tóm tắt bài toán 4 đội có 36 máy cày Đội I hoàn thành công việc trong 4 ngày Đội II hoàn thành công việc trong 6 ngày Đội III hoàn thành công việc trong 10 ngày Đội IV hoàn thành công việc trong 12 ngày Tính số máy mỗi đội? Hs là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch Hs làm việc cá nhân, 1 Hs lên bảng lớp thực hiện Hs nhận xét và chốt lại PP làm: + Xác định được các đại lượng là tỉ lệ nghịch + Áp dụng tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau Hs hoạt động nhóm ?1 Hs cử đại diện nhóm trình bày: a) x và y tỉ lệ nghịch y và z là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch x tỉ lệ thuận với z b) x và y tỉ lệ nghịch xy = a y và z tỉ lệ thuận y = bz xz = x tỉ lệ nghịch với z Hs nhận xét bài các nhóm 3. Luyện tập, củng cố( 9 phút) Gv đưa đề bài trên bảng phụ - Y/c học sinh làm bài tập 16 ( SGK) - GV đưa lên bảng phụ bài tập 7 - SGK ( đối với lớp 7b chỉ cần làm bài tập 6a) Gv cho Hs nhận xét và chốt lại PP làm Hs đọc đề baì và nêu hướng làm. Hs thực hiện cá nhân Bt 16 Hs thực hiện bài 17 sgk Hs nhận xét bài làm và chốt lại pp làm 4. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút) - Học kĩ bài, làm lại các bài toán trên - Làm bài tập 18 21 (tr61 - SGK)- Làm bài tập 25, 26, 27 (tr46 - SBT) Ngày soạn: 4/11/2014 Ngày dạy: TUẦN 14 - TIẾT 28 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Kiến thức: - HS vận dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch giải các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch và tỉ lệ thuận. - Kỹ năng: HS tìm được (HS khá giỏi thành thạo tìm) hệ số tỉ lệ nghịch, tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia; giải được một số bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch. - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. II. Chuẩn bị: GV -Bảng phụ, thước. HS-Bảng nhóm, học bài và làm bài tập đầy đủ. III. Kế hoạch dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ.( 6 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau: Bảng 1: x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận x -2 -1 3 y -4 2 4 Bảng 2: x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch x -2 -1 y -15 30 15 10 Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm. HS1: Vì x và y tỉ lệ thuận nên x = k.y -2 = k. (-4) k = x -2 -1 1 2 3 y -4 -2 2 4 6 HS2: x và y l;à hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên x.y = a a=-2.(-15) = 30 x -2 -1 1 2 3 y -15 -30 30 15 10 2. Luyện tập ( 38 phút) Bài 19 sgk - Y/c học sinh làm bài tập 19- Gv đưa đề bài lên bảng. - Gv cho Hs đọc kĩ đầu bài, tóm tắt. Gv cho biết hai đại lượng tỉ lệ nghịch là hai đại lượng nào? - Cho học sinh xác định tỉ lệ thức ( HS có thể viết sai, HS sinh khác sửa) GV cho Hs hoạt động cá nhân, Y/c 1 học sinh khá lên trình bày Gv cho Hs nhận xét bài làm của bạn, sửa chữa sai xót nếu có. Gv cho Hs chốt lại pp làm bài Bài 21(61SGK) Đề bài đưa lên bảng phụ Hãy tóm tắt đề bài? (Gọi số máy của các đội lần lượt làx,y,z máy) Gv gợi ý cho HS: Số máy và số ngày là hai đại lượng ntn?(năng suất các máy như nhau).hãy thiết lập công thức giữa các đại lượng này? GV yêu cầu lớp làm bài tập cá nhân Gv cho Hs nhận xét lời giải BT 23 (tr62 - SGK) Gv cho Hs đọc đề bài Hãy xác định hai đại lượng tỉ lệ nghịch? Gv cho Hs hoạt động nhóm Gv cho đại diện các nhóm trình bày Gv cho Hs nhận xét bài của các nhóm, sửa chữa sai xót nếu có. Gv tuyên dương các nhóm thực hiện tốt. Bài 34(47SBT)( dành cho lớp 7a) Yêu cầu HS đọc bài GV lưu ý HS về đơn vị các đại lượng trong bài -GV yêu cầu HS độc lập làm bài sau đó gọi một em lên bảng chữa. Gv cho Hs nhận xét và sửa chữa sai xót nếu có Gv cho Hs chốt lại PP làm các dạng Bt Bài 19 sgk +) HS đọc kĩ đầu bài, tóm tắt. Hs suy trả lời: số m vải tỉ lệ nghịch số tiền 1m +) 1 học sinh khá lên trình bày: Cùng một số tiền mua được : 51 mét vải loại I giá a đ/m x mét vải loại II giá 85% a đ/m Vì số mét vải và giá tiền 1 mét là hai đại lượng tỉ lệ nghịch : (m) TL: Cùng số tiền có thể mua 60 (m) Hs chốt lại pp làm bài. Bài 21(61SGK) +)Hs quan sát đề bài, đọc đề bài +)Hs tóm tắt bài toán: Ba đội có ba KL công việc như nhau Đội 1 có x máy HT công việc 4 ngày Đội 1 có y máy HT công việc 6 ngày Đội 1 có z máy HT công việc 8 ngày và x - y= 2. Tính x;y;z? +) Hs trả lời và trình bày lời giải chi tiết kết quả: x= 6; y= 4; z= 3 +) Hs nhận xét lời giải, sửa chữa sai xót nếu có BT 23 (tr62 - SGK) Hs đọc đề bài Hs Chu vi và số vòng quay trong 1 phút Hs hoạt động nhóm Hs cử đại diện nhóm trình bày kết quả: Số vòng quay trong 1 phút tỉ lệ nghịch với chu vi và do đó tỉ lệ nghịch với bán kính. Nếu x gọi là số vòng quay 1 phút của bánh xe thì theo tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch ta có: TL: Mỗi phút bánh xe nhỏ quay được 150 vòng Hs nhận xét bài của các nhóm. Bài 34(47SBT) Hs đọc đề bài, suy nghĩ, và thực hiện cá nhân, 1 Hs khá lên bảng trình bày: Lời giải Đổi 1h20ph = 80 ph ; 1h30ph = 90ph Giả sử vận tốc của hai xe máy là V1,V2(m/ph) Theo đề bài ta có: 80V1 = 90V2 và V1 -V2 = 100 Hay Vậy V1 = 900(m/ph) = 54(km/h) V2 = 800(m/ph) = 48(km/h) Hs chốt lại được pp làm: Để giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ tuận, đại lượng tỉ lệ nghịch ta phải: +) Xác định đúng quan hệ giữa hai đại lượng. + Lập được dãy tỉ số bằng nhau Hoặc tích bằng nhau) tương ứng. + áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải. 3. Củng cố: Xen trong từng bài 4. HDVN( 1 phút) - Làm bài tập 20; 22 (tr61; 62 - SGK); - Bài tập 28; 29 (tr46; 47 - SBT); Nghiên cứu trước bài hàm số. Ngày soạn: 4/11/2014 Ngày dạy: Tuần 15 – Tiết 29 HÀM SỐ I. Mục tiêu: - Kiến thức: HS phát biểu được khái niệm hàm số. Biết cách biết cách cho hàm số bằng bảng và công thức - Kỹ năng: nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản; tìm giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số. - Thái độ: cẩn thận, say mê học tập. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng. - Học sinh: Bảng nhóm, thước thẳng. HS- Bảng phụ nhóm , thước thẳng. III. Kế hoạch dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ ( 8 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Gv đưa ra câu hỏi: Cho ct: m=3.v. Cho biết hai đại lượng trên tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch? Cho v=1,2,3.Hãy tìm giá trị của m tương ứng? Gv gọi 1 Hs lên bảng Gv cho Hs nhận xét, cho điểm miệng. Hs nghe câu hỏi, suy nghĩ trả lời: 1 Hs lên bảng trả lời: Công thức m = 3v thì m và v là hai đại lượng tỉ lệ thuận v 1 2 3 m 3 6 9 Hs nhận xét câu trả lời của bạn. 2: Bài mới ( 24 phút) 1. Một số ví dụ về hàm số * Ví dụ1:- GV nêu như SGK Gv y/c hs đọc ví dụ 1 ? Nhiệt độ cao nhất khi nào, thấp nhất khi nào. * Ví dụ 2: m = 7,8V - Y/c học sinh làm ?1 Tính giá trị tương ứng của m, biết v = 1; 2; 3; 4. Gv cho Hs nhận xét * Ví dụ 3: Gv y/c Hs đọc VD, và làm?2 Gv Cho công thức t = , tính t biết v= 5 ;10 ; 25 ; 50. Gv ? t và v là 2 đại lượng có quan hệ với nhau như thế nào. ? Nhìn vào bảng ở ví dụ 1 em có nhận xét gì. ? Với mỗi thời điểm t ta xác định được mấy giá trị nhiệt độ T tương ứng -GV giới thiệu nhận xét SGK Vậy hàm số là gì ? phần 2 2. Khái niệm hàm số ? Quan sát các ví dụ trên, hãy cho biết đại lượng y gọi là hàm số của x khi nào. - GV đưa bảng phụ nội dung khái niệm lên bảng. * Khái niệm: SGK * Chú ý: SGK ? Đại lượng y là hàm số của đại lượng x thì y phải thoả mãn mấy điều kiện là những điều kiện nào. - GV treo bảng phụ bài tập 24 ? Phải kiểm tra những điều kiện nào. * Ví dụ 1 - HS đọc ví dụ 1 - HS: + Cao nhất: 12 giờ + Thấp nhất: 4 giờ * Ví dụ 2 : ?1 Hs đọc y/c Vd 2 và ?1. Suy nghĩ trả lời: m= 7,8 v, biết giá trị v tính được m v 1 2 3 4 m 7,8 15,6 23,4 31,2 Hs nhận xét bài làm của bạn và nói cách thực hiện. * Ví dụ 3:Hs đọc VD sgk Hs suy nghĩ trả lời, làm?2 v 5 10 25 50 t 10 5 2 1 - HS: t và v là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch - HS: Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay đổi của thời điểm t. - HS: 1 giá trị tương ứng. 2. Khái niệm hàm số - HS: Mỗi giá trị của x chỉ xác định được 1 đại lượng của y. - 2 học sinh đọc lại - HS đọc phần chú ý - HS: + x và y đều nhận các giá trị số + Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x + Với mỗi giá trị của x chỉ có 1 giá trị của y. BT 24 (tr63 - SGK) - Cả lớp làm bài - Kiểm tra 3 điều kiện: Nhìn vào bảng ta thấy 3 ĐK của hàm số đều thoả mãn, vậy y là một hàm số của x.
File đính kèm:
- dai tuan 13 - 15(14 - 15).docx