Giáo án Đại số 7 - Tiết 35: Ôn tập chương II (Tiết 1)

A. Mục tiêu:Hệ thống hóa kiến thức của chương về hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch ( định nghĩa và tính chất)

- Rèn luyện kĩ năng giải toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lẹ nghịch. Chia một số thành các phần tỉ lệ thuận , tỉ lẹ nghịch với các số đã cho.

- Thấy rõ ý nghĩa thực tế của toán học với dời sống.

 B. Chuẩn bị của GV và HS:

 Gv : Bảng tổng hợp về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lẹ nghịch ( dịnh nghĩa và tính chất)- Thước thẳng và máy tính.

 Hs : Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập chương II

 

doc3 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1494 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 - Tiết 35: Ôn tập chương II (Tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : ÔN TẬP CHƯƠNG II 
 Tiết :35 ( TIẾT 1)
 Tuần: 16
 Ngày dạy : 
Mục tiêu:Hệ thống hóa kiến thức của chương về hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch ( định nghĩa và tính chất)
- Rèn luyện kĩ năng giải toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lẹ nghịch. Chia một số thành các phần tỉ lệ thuận , tỉ lẹ nghịch với các số đã cho.
- Thấy rõ ý nghĩa thực tế của toán học với dời sống. 
 B. Chuẩn bị của GV và HS:
	Gv : Bảng tổng hợp về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lẹ nghịch ( dịnh nghĩa và tính chất)- Thước thẳng và máy tính.
	Hs : Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập chương II
 C. Tiếøn trình bài dạy:
1/ Ổn định tổ chức: 
2/ Kiểm tra bài cũ : 
3/ Bài mới:
 Ôn tập lí thuyết (10phút) : Nêu đ/n , tính chất và so sánh sự khác nhau của hai đại lượng tỉ lệ thuận ,tỉ lệ nghịch . (Hs trả lời –GV treo bảng phụ để khắc sâu kiến thức)
Đại lượng tỷ lệ thuận
Đại lượng tỷ lệ nghịch
Định
nghĩa
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lương x theo công thức y = kx ( với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ k.
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lương x theo công thức y = hay xy = a ( với a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số tỷ lệ a.
 Chú ý
Khi y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ k (0) thì x tỷ lệ thuận với y theo hệ số tỷ lệ 
Khi y tỷ lệnghịch với x theo hệ số tỷ lệ a (0) thì x tỷ lệ nghịch với y theo hệ số tỷ lệ a
 Ví dụ
Chu vi y của tam giác đều tỷ lệ thuận với độ dài cạnh x của tam giác đều y = 3x
Diện tích của một hình chữ nhật là a. Độ dài hai cạnh x và y của hình chữ nhật tỷ lệ nghịch với nhau xy = a
Tính chất
x
x
x
x
..
y
y
y
y
..
a/ 
b/
x
x
x
x
..
y
y
y
y
..
a/ 
b/ 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
32’
7’
10’
7’
8’
Hoạt động2: Giải bài tập về đại lượng tỷ lệ thuận , đại lượng tỷ lệ nghịch.
 Bài toán1: Cho x và y là 2 đại lượng tỷ lệ thuận. 
Điền vào các ô trống trong bảng sau:
x
-4
-1
0
2
y
+2
 Gv: Tính hệ số tỷ lệ k ?
 Điền vào ô trống.
Bài toán 2: : Cho x và y là 2 đại lượng tỷ lệ nghịch. Điền vào các ô trống trong bảng sau:
x
-5
-3
-2
y
-10
5
 Bài toán 3:
Chia số 156 thành 3 phần:
 a/ Tỷ lệ thuận với 3 ; 4 ; 6
b/ Tỷ lệ nghịch với 3 ; 4 ; 6
Gv nhấn mạnh: phải chuyển tỷ lệ nghịch với các số đã cho thành chia tỷ lệ thuận với các nghịch đảo của các số đó.
Bài48/76sgk:
 Gv hướng dẫn hs áp dụng tính chất của đại lượng tỷ lệ thuận:
Bài 15/44sbt:
D ABC có số đo các góc A,B,C tỉ lệ với 3;5;7. Tính số đo các góc của DABC
 Hs: k = y/x = 2/-1 = -2.
 Gọi 2 hs lên bảng điền vào ô trống.
Hs tính a= xy = (-3).(-10)= 30.
Sau đó hoàn thành bảng
 Hs làm vào vở . hai hs lên bảng
 - hs tóm tắt đề bài
 k/l muối k/l n- biển 
1000000 g------ 250000 g
250 g------ x g?
Hs làm bài, một hs lên bảng trình bày bài giải.
1 hs giải
 Bài toán 1:
x
-4
-1
0
2
y
+8
+2
0
-4
Bài toán 2:
x
-5
-3
-2
1
y
-6
-10
-15
30
 Bài toán 3:
a/ Gọi 3 số lần lượt là a ; b ; c
 có: 
 Þ a = 3.12 = 36
 b = 4.12 = 48
 c = 6.12 = 72
 b/ Gọi 3 số lần lượt là x , y , z. Chia 156 thành 3 phần tỷ lệ nghịch với 3;4;6 ta phải chia 156 thành 3 phần tỷ lệ thuận với 1/3; ¼ ; 1/6.
 Bài 48/76sgk:
 1 tấn = 1000000 g
 25 kg = 25000 g
 Gọi khối lượng muối có trong 250 gam nước biển là x( gam)
Vì k/l muối và khối lượng nước biển là hai đậi lượng tỉ lệ thuận nên ta có:
Vậy 250 gam nước biển có 6,25 gam muối
Bài 15/44 sbt:
 Gọi số đo độ các góc A,B,C lần lượt là a,b,c ta có:
Vậy số đo các góc A,B,C lần lượt là360 , 600 , 800
4/ Hướng dẫn về nhàL3’)
 Ôn tập theo bảng tổng kết “ Đại lượng tỷ lệ thuận, đại lượng tỷ lệ nghịch” và các dạng bài tập.
Tiết sau ôn tập tiếp về: Hàm số, đồ thị của hàm số y = f(x) ; y = ax (( a0 ). Xác định tọa độ của một điểm cho trước và ngược lại.
Bài tập về nhà: 51,52,53,54,55 trang 77/sgk , 63,64,trang 57 sbt 

File đính kèm:

  • docDSTIE~3 5.DOC