Giáo án Đại số 7 - Tiết 34: Ôn tập chương II - Hà Văn Việt

 

 Lượng nước biển và lượng muối có trong đó là hai đại lượng như thế nào với nhau các em?

 Nếu gọi x (g) là lượng muối có trong 250 kg nước biển thì ta có tỉ lệ thức nào?

 Hãy tìm x.

Hoạt động 2: (10’)

 Gọi chiều rộng, chiều dài, chiều cao của bể nước lần lượt là: a, b, c ta có công thức tính thể tích là gì?

 Kích thước sau khi thay đổi là gì?

 Thể tích tính theo kích thước mới là gì?

 Thể tích không thay đổi thì ta suy ra được điều gì từ c và c’?

Hoạt động 3: (8’)

 GV đưa bảng phụ vẽ sẵn hình 32 trong SGK và cho HS thảo luận nhóm.

 Sau khi HS thảo luận nhóm xong, GV chốt lại vấn đề của bài toán.

Hoạt động 4: (8’)

 GV vẽ hệ trục tọa độ lên bảng và lần lượt cho HS lên bảng biểu diễn các điểm A, B, C.

 GV cho HS nhìn vào hình vẽ và nhận xét ABC là tam giác gì?

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 887 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 - Tiết 34: Ôn tập chương II - Hà Văn Việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 24 – 11 – 2014
Ngày dạy: 02 – 12 – 2014
Tuần: 16
Tiết: 34
ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. Mục Tiêu:
	1. Kiến thức:
	 - Củng cố và nhắc lại các khái niệm và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ 
 nghịch, khái niệm về hàm số và đồ thị của hàm số y = ax.
	2. Kĩ năng:
	 - Rèn kĩ năng giải một số bài toán về hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch và vẽ 
 được đồ thị hàm số y = ax.
	3. Thái độ:
 - Rèn tính cẩn thận, chính xác. Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, phấn màu.
- HS: Thước thẳng.
III. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1’)	7A1:......./.........	 7A6:......./.........
	2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
 	GV cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’)
	Lượng nước biển và lượng muối có trong đó là hai đại lượng như thế nào với nhau các em?
	Nếu gọi x (g) là lượng muối có trong 250 kg nước biển thì ta có tỉ lệ thức nào?
	Hãy tìm x.
	Hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau.
	HS tìm x từ tỉ lệ thức
Bài 48: 
Gọi x (g) là lượng muối có trong 250 kg nước biển. Vì lượng nước biển và lượng muối có trong đó là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau nên ta có:
Suy ra: 
Hoạt động 2: (10’)
	Gọi chiều rộng, chiều dài, chiều cao của bể nước lần lượt là: a, b, c ta có công thức tính thể tích là gì?
	Kích thước sau khi thay đổi là gì?
	Thể tích tính theo kích thước mới là gì?
	Thể tích không thay đổi thì ta suy ra được điều gì từ c và c’?
	V = a.b.c
	, , c’
	V = 
	c’ = 4c
Bài 50:
Gọi chiều rộng, chiều dài, chiều cao của bể nước lần lượt là: a, b, c ta có:
	V = a.b.c
Kích thước sau khi thay đổi là:, , c’
	V = 
Vì sau khi thay đổi kích thước thì thể tích không thay đổi nên ta có:
 Chiều cao gấp 4 lần chiều cao cũ.
Hoạt động 3: (8’)
	GV đưa bảng phụ vẽ sẵn hình 32 trong SGK và cho HS thảo luận nhóm.
	Sau khi HS thảo luận nhóm xong, GV chốt lại vấn đề của bài toán.
	HS thảo luận theo nhóm nhỏ.	
	HS chú ý theo dõi.
Bài 51: -5 -4 -3 -2 -1 1 2 4 5
5
4
3
2
1
-1
-2
-4
x
y
	A(-2;2)	B(-4;0)
	C(1;0)	D(2;4)
	E(3;-2)	F(0;-2)
	G(-3;-2)	O(0;0)
Hoạt động 4: (8’)
	GV vẽ hệ trục tọa độ lên bảng và lần lượt cho HS lên bảng biểu diễn các điểm A, B, C.
	GV cho HS nhìn vào hình vẽ và nhận xét rABC là tam giác gì?
	HS lên bảng biểu diễn các điểm A, B, C.
	HS trả lời.
x
y
Bài 52: 
rABC là tam giác vuông.
 4. Củng Cố:
 	- Xen vào lúc làm bài tập.
 5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- LÀm các bài tập 54, 55.
 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
....................................................................................................................................................................................................................
	....................................................................................................................................................................................................................
	....................................................................................................................................................................................................................
-3

File đính kèm:

  • docDS7T34.doc
Giáo án liên quan