Giáo án Đại số 7 tiết 33: Luyện tập §7

I. Mục Tiêu:

 1) Kiến thức: - Củng cố khái niệm về đồ thị hàm số y = ax.

 2) Kỹ Năng: - Rèn kĩ năng vẽ đồ thị hàm y = ax.

 3) Thái độ: - HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, nghiêm túc, cẩn thận

II. Chuẩn Bị:

- GV: Thước thẳng, bảng phụ, phiếu học tập

- HS: Thước thẳng, làm bài tập về nhà

III. Phương Pháp Dạy Học:

 - Trực quan, nhóm

 

doc3 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 708 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 tiết 33: Luyện tập §7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 01/12/2014
Ngày Dạy : 04/12/2014
Tuần: 16
Tiết: 33
LUYỆN TẬP §7
I. Mục Tiêu:
	1) Kiến thức: - Củng cố khái niệm về đồ thị hàm số y = ax.
	2) Kỹ Năng: - Rèn kĩ năng vẽ đồ thị hàm y = ax.
 3) Thái độ: - HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, nghiêm túc, cẩn thận
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, bảng phụ, phiếu học tập
- HS: Thước thẳng, làm bài tập về nhà
III. Phương Pháp Dạy Học:
	- Trực quan, nhóm 	
IV. Tiến Trình Bài Dạy 
1. Ổn định lớp: (1’)7A1 :..
 7A2 :
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15’
 Câu1. Vẽ đờ thị hàm sớ y = f(x) = -0,5x. Bằng đờ thị hãy tìm.
 a) f(2); f(-2); f(4); f(0).
 b) Giá trị của x khi y = -1; y = 0; y = 2,5.
 c) Các giá trị của x khi y dương, khi y âm.
Đáp án
Ta có y = f(x) = –0.5x. Khi x = 2 thì y = –1; A(2;-1) thuộc đồ thị hàm số y = –0.5x. Suy ra: đường thẳng OA là đồ thị hàm số y = –0.5x. 2đ
x
y
y= -0.5x
 2,5đ
a) f(2) = -1; f(-2) = 1; f(4) = -2; f(0) = 0 2đ
b) 	Khi y = -1 thì x = 2. 	Khi y = 0 thì x = 0. 	Khi y = 2.5 thì x = -5. 1,5đ
c) 	Khi y dương thì x âm 1đ
	Khi y âm thì x dương 1đ
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỢNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (13’)
- GV: đưa bảng phụ đã vẽ sẵn hình 27 của bài 43 và đưa ra yêu cầu của bài toán.
- GV: cho HS thảo luận.
- GV: nhận xét và chốt ý 
- HS: chú ý theo dõi.
- HS: thảo luận nhóm 
- HS: Đại diệm nhóm trình bay
 - HS: Các nhóm nhận xét lẫn nhau
Bài 43: 
t (h)
S (10km)
a) Thời gian chuyển động của người đi bộ là 4h, thời gian chuyển động của người đi xe đạp là 2h.
b) Quãng đường đi được của người đi bộ là 20 km, quãng đường đi được của người đi xe đạp là 30 km.
c) Vận tốc của người đi bộ là:
 Vận tốc của người đi xe đạp là:
Hoạt động 2: (14’)
- GV: yêu cầu HS viết công thức biểu diễn diện tích y theo x.
- GV: cho một HS lên bảng vẽ đồ thị.
 - GV: Thay x = 3 và x = 4 vào y = 3x để tìm y.
- GV: Thay y = 6 và y= 9vào y = 3x để tìm x
- HS: viết công thức.
- HS: Một HS lên bảng vẽ đồ thị, các em khác vẽ vào trong vở, theo dõi và nhận xét hình vẽ của bạn.
- HS: S3 = 3.3 = 9 m2; S4 = 3.4 = 12 m2
- HS: y = 6 x = 2; y = 9 x = 3
Bài 45: 	y = f(x) = 3x
Khi x = 1 thì y = 3. Suy ra: A(1;3) thuộc đồ thị hào số y = 3x.
y
x
a) 	S3 = 3.3 = 9 m2; S4 = 3.4 = 12 m2
b) 	y = 6 x = 2; y = 9 x = 3
 4. Củng Cố:
 	- Xen vào lúc làm bài tập.
 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (2’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- GV hướng dẫn HS làm bài tập 46 và 47 ở nhà.
 6.Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
.

File đính kèm:

  • docT16 Tiet 33 Luyen tap NH 20142015.doc
Giáo án liên quan