Giáo án Đại số 7 - Tiết 31: Mặt phẳng tọa độ - Hà Văn Việt

 

 GV giới thiệu về cách ghi tọa độ địa lý và cấu tạo của chiếc vé xem phim có số ghế ghi là H1.

 Trong toán học, để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng, người ta thường dùng một cặp gồm hai số. Làm thế nào để có cặp số đó?

Hoạt động 2: Mặt phẳng tọa độ: (10’)

 GV giới thiệu cấu tạo của hệ trục tọa độ Oxy gồm có trục tung Oy thẳng đứng, trục hoành Ox nằm ngang và gốc tọa độ O.

 Mặt phẳng chứa hệ trục Oxy gọi là mặt phẳng tọa độ Oxy.

Hoạt động 3: Tọa độ của 1 điểm trong MPTĐ: (15’)

 Giả sử trong MPTĐ, cho điểm P bất kì. Từ P vẽ các đường thẳng vuông góc với hai trục Ox và Oy. Giả sử các đường vuông góc này cắt Ox tại điểm 2 và Oy tại điểm 3. Khi đó, cặp số (2;3) gọi là tọa độ của điểm P và kí hiệu là P(2;3).

 2: hoành độ của P

 3: tung độ của P

 GV cho HS thảo luận theo nhóm bài tập ?1.

 GV giới thiệu phần tổng quát như trong SGK.

 GV lưu ý HS là hoành độ của một điểm luôn được viết trước và tung độ luôn được viết sau.

 

 

 

 

 

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 489 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 - Tiết 31: Mặt phẳng tọa độ - Hà Văn Việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 18 – 11 – 2014
Ngày dạy: 25 – 11 – 2014
Tuần: 15
Tiết: 31
§6. MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ
I. Mục Tiêu:
	1. Kiến thức:
	 - HS thấy được sự cần thiết phải dùng 1 cặp số để xác định vị trí của 1 điểm trên MP.
	2. Kĩ năng:
	 - Vẽ được hệ trục toạ độ oxy.
	 - Biết xác định toạ độ một điểm trên mặt phẳng tọa độ và ngược lại.
	3. Thái độ:
 - Rèn tính cẩn thận, chính xác. Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn. 
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, phấn màu.
- HS: Thước thẳng.
III. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1’)	7A1:......./......... 	7A6:......./.........
	2. Kiểm tra bài cũ:
 	Xen vào lúc học bài mới.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Đặt vấn đề: (5’)
	GV giới thiệu về cách ghi tọa độ địa lý và cấu tạo của chiếc vé xem phim có số ghế ghi là H1.
	Trong toán học, để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng, người ta thường dùng một cặp gồm hai số. Làm thế nào để có cặp số đó?
	HS chú ý theo dõi.
	HS trả lời.
1. Đặt vấn đề: 
Hoạt động 2: Mặt phẳng tọa độ: (10’)
	GV giới thiệu cấu tạo của hệ trục tọa độ Oxy gồm có trục tung Oy thẳng đứng, trục hoành Ox nằm ngang và gốc tọa độ O.
	Mặt phẳng chứa hệ trục Oxy gọi là mặt phẳng tọa độ Oxy.
	HS chú ý theo dõi.
2. Mặt phẳng tọa độ:
Ox: trục tung
y
x
O
II
I
IV
III
-3 -2	 -1	 1 2 3	
 3
 2
 1
-1
-2
-3
Oy: trục hoành
O : gốc tọa độ
Hoạt động 3: Tọa độ của 1 điểm trong MPTĐ: (15’)
	Giả sử trong MPTĐ, cho điểm P bất kì. Từ P vẽ các đường thẳng vuông góc với hai trục Ox và Oy. Giả sử các đường vuông góc này cắt Ox tại điểm 2 và Oy tại điểm 3. Khi đó, cặp số (2;3) gọi là tọa độ của điểm P và kí hiệu là P(2;3).
	2: hoành độ của P
	3: tung độ của P
	GV cho HS thảo luận theo nhóm bài tập ?1.
	GV giới thiệu phần tổng quát như trong SGK.
	GV lưu ý HS là hoành độ của một điểm luôn được viết trước và tung độ luôn được viết sau.
	Tọa độ của điểm O được viết như thế nào?
	HS chú ý theo dõi và vẽ hệ trục tọa độ có điểm P vào trong vở.	
	HS thảo luận.
	HS chú ý theo dõi.
HS chú ý theo dõi.
	O(0;0)
y
x
O
-3 -2	 -1	 1 2 3	
 3
 2
 1
-1
-2
-3
.P
3. Tọa độ của 1 điểm trong MPTĐ: 
	P(2;3)
	2: hoành độ của P
	3: tung độ của P
?1: 
Tổng quát: 
- Mỗi điểm M xác định một cặp số (x0;y0) và ngược lại, mỗi cặp số (x0;y0) xác định một điểm M.
- Cặp số (x0;y0) gọi là tọa độ của điểm M, x0 là hoành độ và y0 là tung độ của M.
- Điểm M có tọa độ là (x0;y0) kí hiệu la: M(x0;y0)
y
x
O
-2 -1	 1 x0 2 
 2
y0
 1
-1
-2
.M(x0;y0)
 4. Củng Cố: (10’)
 	- GV cho HS thảo luận bài tập 32.
 5. Hướng dẫn về nhà: (4’)
 	- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
	- GV hướng dẫn HS làm bài tập 33, 34 ở nhà.
 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
....................................................................................................................................................................................................................
	....................................................................................................................................................................................................................
	....................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docDS7T31.doc
Giáo án liên quan