Giáo án Đại số 7 tiết 30- Luyện tập
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố khái niệm hàm số.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận biết đại lượng này có là hàm số của đại lượng kia hay không ?
Tìm f(x) khi cho biết x hay tìm x khi cho biết f(x)
3. Thái độ: nghiêm túc, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: bảng phụ.
2. HS: bảng nhóm.
Tuần 15 Tiết 30 Ngày soạn: 14/12/2007 Ngày dạy: 17/12/2007 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố khái niệm hàm số. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận biết đại lượng này có là hàm số của đại lượng kia hay không ? Tìm f(x) khi cho biết x hay tìm x khi cho biết f(x) 3. Thái độ: nghiêm túc, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ 1. GV: bảng phụ. 2. HS: bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10’) Câu 1 : Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x ? Làm bài tập 27/64 SGK. GV nhận xét đánh giá cho điểm. HS trả lời. HS 2 : hàm số được cho bằng bảng; bằng công thức; bằng sơ đồ. Bài 27/64. a/ đại lượng y là hàm số của đại lượng x. vì y phụ thuộc theo sự biến đổi của x, với mỗi giá trị của x chỉ có 1 giá trị tương ứng của y. công thức liên hệ: xy=15 => y= ; y và x tỷ lệ nghịch với nhau. b/ y là một hàm hằng với mỗi giá trị của x chỉ có một giá trị của y bằng . Hoạt động 2: Luyện tập (32’) Bài 30/64 SGK - Cho HS làm bài tập 30/64 SGK. - Trình bày cách giải. Bài 31/65 SGK GV treo bảng phụ ghi bài 31/65. - Phân tích bài toán. - Nêu cách giải bài toán. Tìm f(x) biết x. Tìm x biết f(x). GV treo bảng phụ sau : Trong các sơ đồ sau đâu là hàm số 1 2 3 -2 -1 0 5 a) b) 1 -1 5 -5 1 0 5 -5 Bài 43/49 SBT Yêu cầu HS làm bài 43/49 SBT theo nhóm. GV theo dõi hoạt động nhóm của các nhóm. Treo bảng nhóm lên bảng . GV nhận xét, sửa sai cho các nhóm. - Trước hết phải tính f(-1) ; f() ; f(3) rồi so sánh đối chiếu với các giá trị đã cho =>chọn kết quả đúng Thay gia trj x vào công thức rồi tính y. Thay gtrị của y=f(x) vào công thức rồi tính x. Sơ đồ a không là hàm số vì ứng với 1 giá trị của x (x=3) có 2 giá trị tương ứng của y (y=0,y=5) Sơ đồ b biểu diễn 1 hàm số vì ứng với mỗi giá trị của x ta chỉ xác định được 1 giá trị tương ứng của y. HS hoạt động theo nhóm Đại diện các nhóm trình bày. Lớp nhận xét. Bài 30/64 SGK : a,b : dúng c sai Bài 31/65 SGK : x -0.5 -3 0 4.5 9 y -2 0 3 6 Bài 43/49 SBT : x -5 -3 -1 1 3 5 15 y -3 -5 -15 15 5 3 1 x và y không tỷ lệ thuận vì: ¹ y và x không tỷ lệ nghịch vì: –2.9 ¹-1.7 b/ từ công thức y = 5-2x suy ra : x= thay y = 5 vào công thức ta có x = = 0 thay y= 3 vào công thức ta có x= =1 thay y = -1vào công thức ta có x= = 3 Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà (3’) - Xem lại các bài tập đã sửa. - Xem trước bài 6. BTVN: 38, 39, 42/48,49 SBT.
File đính kèm:
- TIET30.doc