Giáo án Đại số 7 - Tiết 26: Đại lượng tỉ lệ nghịch - Đỗ Thừa Trí
Hoạt động 1: (14’)
GV cho HS làm ?1.
Ta có12, 500 và 16 là những hằng số. Vậy, hai đại lượng y và v phụ thuộc vào hai đại lượng nào?
Các công thức trên giống nhau ở chỗ đại lượng này bằng một hằng số khác 0 chia cho đại lượng kia.
GV giới thiệu định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch.
y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a = -3,5 nghĩa là ta có hệ thức liên hệ nào?
Từ x = ?
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
nghĩa là x như thế nào so với y?
Theo hệ số tỉ lệ là gì?
Như vậy, y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là bao nhiêu?
GV giới thiệu chú ý như trong SGK.
Hoạt động 2: (15’)
GV cho HS đọc đề bài
y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a nghĩa là ta có hệ thức liên hệ nào?
Ở đây ta lấy giá trị x mấy và y mấy?
Có a rồi ta tính y2, y3, y4 bằng cách nào?
Cho HS so sánh các tích x1.y1, x2.y2, x3.y3, x4.y4
GV giới thiệu tính chất như trong SGK.
Ngày Soạn: 07 – 11 – 2014 Ngày dạy: 10 – 11 – 2014 Tuần: 13 Tiết: 26 §3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch. - Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịc hay không. - Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị của một đại lượng kia. 3. Thái độ: - Học tập nghiêm túc, tích cực. Có ý thức liên hệ kiến thức đã học với cuộc sống. II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, giáo án. - HS: Xem trước bài mới. III. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 7A4:..../................................................; 7A5:...../............................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (14’) GV cho HS làm ?1. Ta có12, 500 và 16 là những hằng số. Vậy, hai đại lượng y và v phụ thuộc vào hai đại lượng nào? Các công thức trên giống nhau ở chỗ đại lượng này bằng một hằng số khác 0 chia cho đại lượng kia. GV giới thiệu định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch. y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a = -3,5 nghĩa là ta có hệ thức liên hệ nào? Từ x = ? HS làm ?1. Cạnh y phụ thuộc vào cạnh x của hình chữ nhật, lượng gạo y trong mỗi bao phụ thuộc vào số bao gạo x và vận tốc v phụ thuộc vào thời gian t. HS chú ý theo dõi và nhắc lại định nghĩa. 1. Định nghĩa: ?1: Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: hay x.y = a (a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a. ?2: y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a = –3,5 nghĩa là: Suy ra: . Nghĩa là, x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là –3,5 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG nghĩa là x như thế nào so với y? Theo hệ số tỉ lệ là gì? Như vậy, y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là bao nhiêu? GV giới thiệu chú ý như trong SGK. Hoạt động 2: (15’) GV cho HS đọc đề bài y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a nghĩa là ta có hệ thức liên hệ nào? Ở đây ta lấy giá trị x mấy và y mấy? Có a rồi ta tính y2, y3, y4 bằng cách nào? Cho HS so sánh các tích x1.y1, x2.y2, x3.y3, x4.y4 GV giới thiệu tính chất như trong SGK. x tỉ lệ nghịch với y. Theo hệ số tỉ lệ –3,5 y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y cũng theo hệ số tỉ lệ a. HS chú ý theo dõi. HS đọc bài tập ?3. a = xy a = x1.y1 = 2.30 = 60 x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = x4.y4 HS chú ý theo dõi và nhắc lại tính chất. Chú ý: Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x cũng tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a. 2. Tính chất: ?3: x x1 = 2 x2 = 3 x3= 4 x4 = 5 y y1 = 30 y2 = ? y3 = ? y4 = ? a) Ta có: a = x.y a = 2.30 = 60 b) c) x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = x4.y4 Tính chất: Nếu 2 đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì: - Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ a) - Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của dại lượng kia. 4. Củng Cố: (12’) - GV cho HS làm bài tập 12, 13. 5. Hướng dẫn về nhà: (3’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm bài tập 14 và 15. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- DS7T26.doc