Giáo án Đại số 7 tiết 23 đến 40

Ngày giảng: Tiết 23 : ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN

I. MỤC TIÊU:

 - Kiến thức: - Học sinh nắm được công thức biểu diễn mối liên hệ giỡa hai đại lượng tỉ lệ thuận. Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không. Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.

 - Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia, rèn tính thông minh.

 - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

 - Giáo viên: Giáo án, bảng phụ .

 - Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, hút dạ.

 

doc48 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 625 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 7 tiết 23 đến 40, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vào sự thay đổi của các đại lượng khác.
VD: Nhiệt độ T (0C) phụ thuộc vào thời điểm t (giờ) trong một ngày.
GV: Treo bảng phụ bảng nhiệt độ ở ví dụ 1 và yêu cầu HS đọc và cho biết : Theo bảng này, nhiệt độ trong ngày cao nhất khi nào ? Thấp nhất khi nào ?
t(giờ)
0
4
8
12
16
20
T(0C)
20
18
22
26
24
21
Ví dụ 2:
Một thanh kim loại đông fchất có khối lượng riêng là 7,8 (g/cm3) có thể tích là V (cm3). Hãy lập công thức tính khối lượng m của thanh kim loại đó ?
GV: Công thức này cho ta biết m và V có quan hệ như thế nào ? Hãy tính các giá trị tương ứng của m khi V = 1; 2; 3; 4 ?
Ví dụ 3:
Một vật chuyển động đều trên quãng đường dài 50km với vận tốc v (km/h). Hãy tính thời gian t (h) của vật đó ?
GV: Công thức này cho ta biết với quãng đường không đổi, thời gian và vận tốc là hai đại lượng quan hệ thế nào ?
GV: Em hãy lập bảng các giá trị tương ứng của t khi biết v = 5; 10; 25; 50 ?
GV: Nhìn vào ví dụ 1 em có nhận xét gì ?
GV: Với mỗi thời điểm t, ta xác định được mấy giá trị nhiệt độ T tương ứng ? Lấy ví dụ
GV: Tương tự ở ví dụ 2 em có nhận xét gì ?
GV: Ta nói nhiệt dộ T là hàm số của thời điểm t, khối lượng m là hàm số của thể tích V.
GV: Tương tự ở ví dụ 3, thời điểm t là hàm số của đại lượng nào ?
GV: Vậy thế nào là hàm số, chúng ta nghiên cứu phần 2
HS: Đọc ví dụ 1 và trả lời câu hỏi.
Theo bảng này thì nhiệt độ cao nhất trong ngày là 260 lúc 12 giờ và thấp nhất là 180 lúc 4 giờ.
HS: Viết công thức
 m = 7,8.V (g)
HS: Lên bảng điền vào ô trống
V(cm3)
1
2
3
4
m (g)
7,8
15,6
23,4
31,2
HS: Viết công thức
t = 
HS: Trả lời
Quãng đường không đổi thì thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch vì công thức có dạng
y = 
HS: L.ên bảng điền vào ô trống
v (km/h)
5
10
25
50
t (h)
10
5
2
1
HS: trả lời
Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay đổi của thờ điểm t.
HS: Với mỗi giá trị của thời điểm t, ta chỉ xác định được một giá trị tương ứng của nhiệt dộ T
Ví dụ: Lúc 8 giờ là 22 0C
HS: Khối lượng m của thanh kim loại đồng chất phụ thuộc vào thể tích V của nó. Với mỗi giá trị của V ta chỉ xác định được một giá trị tưng ứng của m.
HS: Thời gian t là hàm số của vận tốc v.
Hoạt động 3: Khái niệm hàm số
GV: Qua các ví dụ trên, em hãy cho biết đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x thay đổi khi nào ?
GV: Gọi HS đọc khái niệm hàm số
GV: Lưu ý để y là hám số của x cần có các điều kiện sau:
x và y đều nhận các giá trị số
Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x
Với mỗi giá trị của x không thể tìm được nhiều hơn một giá trị tương ứng của y.
GV: Giới thiệu phần chú ý SGK
HS: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x.
HS: Đọc khái niệm hàm số SGK
HS: Đọc chú ý SGK
Hoạt động 4: Củng cố bài dạy
GV: Treo bảng phụ bài tập 24 SGK
Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không ?
x
-4
-3
-2
-1
1
2
3
4
y
16
9
4
1
1
4
9
16
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập 25 SGK
HS: Nhìn vào bảng ta thấy 3 điều kiện của hàm số đều thoả mãn, vậy y là một hàm số của x.
HS: Lên bảng làm bài
f() = 3.()2 + 1 = 
f(1) = 3.12 + 1 = 4
f(3) = 3. 32 + 1 = 28
 5. Hướng dẫn về nhà:
	1. Nắm vững khái niệm hàm số, vận dụng các điều kiện để y là một hàm số của x.
	2. Giải các bài tập 26 ---> 30 SGK trang 64.
-------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 
Ngày giảng: 
Tiết 30 : luyện tập
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: - Học sinh được củng cố về khái niệm hàm số. Biết cách tìm giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản (bằng bảng, bằng công thức). 
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, khái niệm về hàm số, thước thẳng ...
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bút dạ., thước thẳng.
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức:
	7B: /47	7C: /46
	2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Khi nào thì đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x ? Lên bảng làm bài tập 26 SGK
Cho hàm số y = 5x – 1. Lập bảng các giá trị tương ứng của y khi x = -5 ; -4; -3; 0; ?
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập
GV: Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm.
 3. Bài mới:
HS: Phát biểu khái niệm hàm số SGK
HS: Làm bài tập 26
x
-5
-4
-3
0
y
-26
-21
-16
-1
0
HS: Nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 2: Chữa bài tập 27 SGK
GV: Treo bảng phụ bài tập 27 SGK, sau đó gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không, nếu bảng các giá trị tương ứng của chúng là:
x
-3
-2
-1
1
2
y
-5
-7,5
-15
30
15
7,5
b,
x
0
1
2
3
4
y
2
2
2
2
2
GV: Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Lên bảng làm bài tập 27
a,
Đại lượng y là hàm số của đại lượng x vì y phụ thuộc theo sự biến đổi của x, với mỗi giá trị của x chỉ có một giá trị tương ứng của y.
Công thức: x.y = 15 (x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch)
b, 
y là một hàm hằng. Với mỗi giá trị của x chỉ có một giá trị tương ứng của y bằng 2.
Hoạt động 3: Chữa bài 28 SGK
GV: Cho hàm số y = f(x) = .
a, Tính f(5) = ? ; f(-3) = ?
b, Hãy điền các giá trị tương ứng của hàm số vào bảng sau:
x
-6
-4
-3
2
5
6
12
f(x)=
GV: Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Lên bảng làm bài
HS1: Làm phần a
f(5) = 
f(-3) = -4
HS2: Làm phần b
x
-6
-4
-3
2
5
6
12
f(x)=
-2
-3
-4
6
2
1
HS: Nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 4: Chữa bài tập 29 SGK
GV: Cho hàm số y = f(x) = x2 – 2 . Hãy tính
f(2) = ? ; f(1) = ? ; f(0) = ? ; f(-1) = ? ; f(-2) = ?
GV: Gọi HS lên bảng làm bài, HS còn lại hoạt động theo nhóm sau đó lên bảng chữa bài.
GV: Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm.
 4. Củng cố:
HS: Lên bảng thực hiện phép tính
f(2) = 22 – 2 = 2
f(1) = 12 – 2 = -1
f(0) = 02 – 2 = -2
f(-1) = (-1)2 – 2 = -2
f(-2) = (-2)2 – 2 = 2
HS: Nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 5 : Củng cố
GV: Treo bảng phụ bài tập 30 SGK
Cho hàm số y = f(x) = 1 – 8x. Khẳng định nào sau đây là đúng ?
a, f(-1) = 9 ?
b, f() = -3 ?
c, f(3) = 25 ?
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Cho hàm số y = x. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
x
-0,5
4,5
9
y
-2
0
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
a, f(-1) = 1 – 8.(-1) = 9
Vậy f(-1) = 9 là đúng
b, f() = 1 – 8. = -3
Vậy f() = -3 là đúng
c, f(3) = 1 – 8.3 = -23
Vậy f(3) = 25 là sai
HS: Lên bảng điền vào ô trống
x
-0,5
-3
0
4,5
9
y
-
-2
0
3
6
HS: Nhận xét bài làm của bạn
 5. Hướng dẫn về nhà:
	1. Nắm vững khái niệm hàm số, vận dụng các điều kiện để y là một hàm số của x.
	2. Giải các bài tập 36 ---> 39, 43 SBT trang 48, 49
	3. Đọc và xem trước bài “ Mặt phẳng toạ độ ”
------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 
Ngày giảng: 
Tiết 31 : mặt phẳng toạ độ
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: - Học sinh thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng. Biết vẽ hệ trục toạ độ, biết xác định một điểm trên mặt phẳng toạ độ
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hệ trục toạ độ trên mặt phẳng toạ độ. Xác định 1 điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó và xác định toạ độ của 1 điểm trên mặt phẳng toạ độ 
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, bản đồ địa lí VN, thước thẳng, eke ...
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bút dạ., thước thẳng.
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức:
	7B: /47	7C: /46
	2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Yêu cầu HS làm bài tập
Cho hàm số y = f(x) = 
a, Hãy điền các giá trị tương ứng của hàm số y = f(x) vào bảng
x
-5
-3
1
3
5
y
b, f(-3) = ? ; f(-6) = ?
c, y và x là hai đại lượng quan hệ như thế nào ?
GV: Nhận xét và cho điểm
HS: Lên bảng làmm bài
a, 
x
-5
-3
1
3
5
y
-3
-5
15
5
3
b, f(-3) = -5
 f(-6) = 
c, y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Hoạt động 2: 1. Đặt vấn đề
GV: TReo bản đồ địa lý VNlên bảng và giới thiệu: Mỗi địa điểm trên bản đồ địa lý được xác định bởi hai số (toạ độ địa lý) là kinh độ và vĩ độ. Chẳng hạn:
Toạ độ địa lý của Mũi Cà Mau là
104040’Đ (kinh độ); 8030’ B (vĩ độ)
GV: Gọi HS lên bảng đọc toạ độ địa lý của Vĩnh Phúc 
Ví dụ 2
GV: Cho HS quan sát chiếc vé xem phim hình 15 SGK
Em hãy cho biết trên vé số ghế H1 cho ta biết điều gì ?
GV: Cặp gồm một chữ và một số như vậy xác định vị trí chỗ ngồi trong rạp của người có tấm vé này.
GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ tương tự
GV: Trong toán học, để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng người ta dùng hai số. Vậy làm thế nào để có hai số đó, đó là nội dung phần tiếp theo.
HS: Đọc ví dụ 1 SGK và nghe GV giới thiệu
HS: Đọc toạ độ địa lý của Vĩnh Phúc
HS: Quan sát và trả lời câu hỏi
Chữ H chỉ số thứ tự của dãy ghế (dãy H)
Số 1 chỉ số thứ tự của ghế trong dãy (ghế số 1)
HS: Lấy ví dụ trong thực tế
Hoạt động 3: 2. Mặt phẳng toạ độ
GV: Yêu cầu HS đọc nội dung SGK
GV: Giới thiệu mặt phẳng toạ độ.
Trên mặt phẳng vẽ hai trục số Ox và Oy vuông góc với nhau tại gốc của mỗi trục. Khi đó ta có hệ trục toạ độ Oxy.
GV: Hướng dẫn HS vẽ hệ trục toạ độ
Các trục Ox, Oy gọi là các trục toạ độ
Ox gọi là trục hoành (vẽ nằm ngang)
Oy gọi là trục tung (vẽ thẳng đứng)
Giao điển O biểu diễn số 0 của cả hai trục gọi là gốc toạ độ
Mặt phẳng có hệ trục toạ độ Oxy gọi là mặt phẳng toạ độ Oxy.
Hai trục toạ độ chia mặt phẳng thành 4 phần bằng nhau: Góc phần tư thứ I, II, III, IV theo thứ tự ngược kim đồng hồ.
GV: Chú ý các đơn vị dài trên hai trục toạ độ được chọn bằng nhau nếu không nói gì thêm
HS: Đọc nội dung SGK
HS: Nghe giới thiệu về hệ trục toạ độ và vẽ theo hướng dẫn của GV
HS: Vẽ hệ 

File đính kèm:

  • docbia giao an(3).doc