Giáo án Đại số 7- Nguyễn Văn Tha - Trường THCS Lê Khắc Cẩn
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức: + HS được củng cố định nghĩa, tính chất về 2 đại lượng tỉ lệ thuận.
2- Kĩ năng: + HS rèn kĩ năng giải các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
3- Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác.
4- Chuẩn bị của GV và HS - GV: bảng phụ - HS: Bộ trắc nghiệm.
B-PHƯƠNG PHÁP - Đặt và giải quyết vấn đề Vấn đáp - Luyện tập thực hành Thảo luận nhóm
II. Chuẩn bị: GV - Bảng phụ HS VBT, SGK, bảng con
III. Phương pháp: Phối hợp nhiều PP : phát hiện và giải vấn đề, vấn đáp,
IV Tiến trình bài giảng:
1.ổn định lớp (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (7') BT điền số thích hợp vào ụ trống.
Tỡm hệ số k? Viết cụng thức bdiễn y theo x?
ụ 2: ( Trang 63SGK) ?1 V(cm3) 1 2 3 4 m(g) 7,8 15,6 23,4 31,2 Ví dụ 3: ?2 v(km/h) 5 10 25 50 t(h) 10 5 2 1 Hoạt động 2: Khái niệm hàm số (15’). - GV: ...đlượng y được gọi là hsố của đại lượng thay đổi x khi nào? - GV đưa ra khái niệm hàm số /63 SGK (?) y là hàm số của x cần có những điều kiện nào - chú ý SGK/63SGK Bài 25/64 SGK Tính f(), f(1), f(3), - Cho HS làm bài tập 24/63SGK (?) Qua 3 VD phần 1 cho biết hàm số được cho dưới dạng nào? - Nếu đlượng y phụ thuộc vào đlượng thay đổi x sao cho mỗi gtrị của x ta luôn tìm được một gtrị tgứng của y thì y được gọi là hsố của x - HS: Để y là hàm số của x cần có các điều kiện sau: + x, y đều nhận các giá trị số. + Đl: y pthuộc vào đlượng x + Với mỗi giá trị tương ứng của x không thể tìm được hơn một giá trị t.ứng của y 1HS lên bảng làm. - HS làm bài tập 24SGK - Hàm số cho dưới dạng bảng hoặc công thức - Định nghĩa: SGK Chú ý: (SGK) Kí hiệu: y = f(x) hoặc y = g(x) + y là hàm số của x + x là biến số. Bài 25/64 SGK f(1)=3.1+1=4; f(3) = 3.(3)+1 = 28; f()=3.()+1=1 4. Luyện tập -củng cố (10 phút). (?) Nhắc lại các điều kiện để xác lập hàm số - HS làm bài tập 35/72SBT. Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không, nếu có bảng giá trị tương ứng là: x -3 -2 -1 1/3 1/2 2 y -4 -6 -12 36 24 6 x -2 -1 0 1 2 y 1 1 1 1 1 - 3HS lên bảng làm bài- HS dưới lớp làm ra vở a) y là hsố của x vì y pthuộc vào sự bđổi của x, mỗi giá trị của x chỉ có 1 giá trị của y tg ứng b) y không phải là hàm số của x vì: x=4 có 2 giá trị tương ứng của y là 2 và-2 c) y là hàm số của x(hàm hằng ) 5.Hướng dẫn học ở nhà (2 phút) -Học bài: Khái niệm hàm số, + Các cách cho hàm số.+ Các điều kiện để y là hàm số của x. - Làm các bài tập: +26;27;28;29 /64 SGK. 36.37 /48SBT. - Hướng dẫn: Bài 25, 28, 29 tương tự ví dụ. Bài 26 tương tự VD2Bài 27 tương tự bài 24 E.Rút kinh nghiệm: Luyện tập Ngày soạn: 24/11 Ngày soạn: 29/11 Tiết 30 A- Mục tiêu: Qua bài học học sinh cần nắm được: 1- Kiến thức: + Hiểu thêm khái niệm hàm số. 2- Kĩ năng: + Biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không? + Tìm giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại. 3- Thái độ: + Rèn tính cẩn thận, trung thực khi giải toán. B- Chuẩn bị của GV và HS - GV: Bảng phụ, thước thẳng. - HS: Bộ trắc nghiệm. C. Phương pháp : -Nhóm -Đàm thoại, -Nêu và giải quyết vấn đề,-Luyện tập thực hành D-Tiến trình dạy – học 1.ổn định tổ chức ( 1 phút). -Kiểm tra sĩ số lớp - Kiểm tra sách vở, tâm thế,dụng cụ học tập, 2.Kiểm tra bài cũ (8 phút). 1. a. Điền vào chỗ (. . . ) để có các câu đúng: Đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x nếu đại lượng y . . . . . vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được . . . . . . .tương ứng của y thì y được gọi là . . . . . . . . . . . . và x được gọi là . . . . b. Đại lượng y có là hàm số của đại lượng x không nếu bảng giá trị tương ứng của chúng là: x 4 4 9 16 y -2 2 3 4 2. Chữa bài 26 SGK/64 Cho hàm số y = 5x – 1 x -5 -4 -3 -2 0 1/5 y GV: Chốt lại các điều kiện để y là hàm số của x: - x, y nhận các giá trị số.- y phụ thuộc vào x.- Mỗi x có một giá trị duy nhất của y. 3.Bài mới : Dạng 1: Củng cố định nghĩa (15’) a. x -3 -2 -1 1/2 1 2 y -5 -7,5 -15 30 15 7,5 x 0 1 2 3 4 y 2 2 2 2 2 Nêu công thức liên hệ giữa y và x? x và y có quan hệ như thế nào? - HS:Trả lời HS làm bài cá nhân, sau đó đứng tại chỗ trả lời - Bài 27SGK/64 a) y là hàm số của x vì: + y phụ thuộc vào x + Mỗi giá trị của x chỉ có một giá trị tương ứng của y Công thức : x.y = 15 x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. b. y là một hàm hằng, y = 2 Dạng 1: Củng cố định nghĩa (15 phút) GV yêu cầu HS quan sát trả lời - Làm bài 40SBT/48 Hãy chọn câu đúng.y là hàm số của x. - Bài tập (bảng phụ) 1 2 3 -2 -1 0 5 Trong các sơ đồ sau sơ đồ nào biểu diễn một hàm số. a. 1 -1 5 5 1 0 5 -5 b. - HS:Trả lời HS làm bài cá nhân, sau đó đứng tại chỗ trả lời - HS; Sơ đồ a) không là hàm số vì ứng với mỗi giá trị x = 3 ta xác định được hai giá trị của y là y = 0, y = 5 Sơ đồ b) xác định một hàm số vì ứng với mỗi giá trị của x ta chỉ xác định được một giá trị duy nhất tương ứng của y. - Bài 27SGK/64 a) -VBT.... Công thức : x.y = 15 x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. b. y là một hàm hằng, y = 2 -VBT C. Đúng y là hàm hằng (y0) D. Đúng Mỗi giá trị của x nhận một giá trị duy nhất của y. Dạng 2: Tìm giá trị của hàm số khi biết giá trị của biến số và ngược lại.(18’) Cho hàm số y = x2 - 2 Tính f(2), f(1), f(0), f(-1), f(-2) + HS suy nghĩ làm bài vào vở bài tập. + Yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày. Bài 30SGK/64 hsố y = f(x) = 1 - 8x f(-1) = 9 f(1/2) = -3 c. f(3) = 25 - Làm bài 42SBT/49 Cho hàm số y = f(x)= 5 -2x Điền các giá trị thích hợp vào bảng. GV cho HS làm việc theo nhóm trong 3 phút. GV yêu cầu một số nhóm nêu đáp án c.(?) x và y có tỉ lệ thuận không? Có tỉ lệ nghịch không ? vì sao? HS:làm bài vào vở bài tập 2 HS lên bảng - HS; Tìm f(-1),f(1/2) f(3) và so sánh với khẳng định - hđộng nhóm làm bài tập x và y không tỉ lệ thuận vì x và y không tỉ lệ nghịch vì (-2) . 9 (-1).7 - Làm bài 29 SGK/64 f(2) = 22 - 2 = 2; f(1)= 12 -2 = -1 f(0) = 02 - 2 = -2; f(-1) =(-1)2 -2 = -1 f(-2) = (-2)2 -2 = 2; Bài 30SGK/64 Có f(-1) = 1 - 8(-1) = 9 Vậy khẳng định a là đúng f(1/2) = 1 - 8 . = -3 Khẳng định b đúng. f(3) = 1 - 8.3 = -2325 Vậy khẳng định c sai. - Làm bài 42SBT/49 x -2 -1 0 3 0 1 3 y 9 7 5 -1 5 3 -1 4. Củng cố :Trong bài. Mỗi một giá trị của biến x ta xác định được 1 giá trị duy nhất của y thì ta xác định được 1 hàm số. 5.Hướng dẫn học ở nhà (3 phút)- Học bài: Ôn lại khái niệm hàm số - Làm các bài tập: VBT.- Hướng dẫn: Bài 28, 36, 37, 38, 39 thuộc dạng 2, làm tương tự các bài tập đã làm -Đọc trước bài " Mặt phẳng toạ độ". Mặt phẳng tọa độ Ngày soạn: 25/11 Ngày soạn: 03/12 Tiết 31 A- Mục tiêu: Qua bài học học sinh cần nắm được: 1- Kiến thức:Hiểu được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xđịnh vị trí của một điểm trên mặt phẳng. 2- Kĩ năng: - Biết vẽ hệ trục toạ độ.- Biết cách xác định toạ độ của một điểm trên mặt phẳng. - Biết xác định một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó. 3- Thái độ: + Rèn tính cẩn thận, trung thực khi giải toán. Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn để ham thích học toán. B- Chuẩn bị của GV và HS - GV: Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng, compa. Bản đồ địa lí. - HS: Thước thẳng có chia khoảng, compa, giấy kẻ ô vuông. C. Phương pháp : -Nhóm -Đàm thoại, -Nêu và giải quyết vấn đề,-Luyện tập thực hành D-Tiến trình dạy – học 1.ổn định tổ chức (1’). -Kiểm tra sĩ số lớp.Kiểm tra sách vở, tâm thế,dụng cụ học tập, 2.Kiểm tra bài cũ (7 phút). Làm bài tập 36/48SBT. Cho hàm số y =f(x) = a, Hãy điền các giá trị tương ứng của hàm số y =f(x) vào bảng x 5 -3 -1 1 3 5 15 y= f(x) b, f (-3) = ? ; f (6) = ? c, x và y là 2 đại lượng quan hệ như thế nào? ĐVĐ: Với mỗi cặp giá trị tương ứng (x, y) được biểu diễn như thế nào? Bài mới. 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Đặt vấn đề (5’) Ví dụ1: GV giới thiệu một điểm (địa điểm) trên bản đồ địa lý được xác định bởi 2 số (toạ độ địa lý) là kinh độ và vĩ độ. Chẳng hạn: Toạ độ địa lý của mũi Cà Mau là: 140040'Đ (Kinh độ); 8030' B (Vĩ độ) (?) Gọi HS đọc điểm khác trên bản đồ Ví dụ 2:GV cho HS quan sát vé xem phim hình 15 - Em hãy cho biết trên vé số ghế H1 cho ta biết điều gì? G12? * Cặp gồm một chữ và một số như vậy xác định vị trí chỗ ngồi trong rạp của người đó Trong toán học để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng người ta dùng 2 số. Vậy làm thế nào để có 2 số đó. Đó là nội dung của phần học tiếp theo. - HS đọc ví dụ1 SGK Nghe giới thiệu VD1 - HS; Xác định toạ độ địa lí của Hải phòng là . . . - Đọc VD2 SGK - Số ghế H1: H: Số thứ tư của dãy ghế 1: Số thứ tự của ghế trong dãy. - Số ghế G12 Dãy G; Số ghế 12 Ví dụ1: Ví dụ 2: Hoạt động 2: Mặt phẳng toạ độ (10’). - GV đưa bảng phụ có ghi mặt phẳng toạ độ giới thiệu: +. Khi đó ta có hệ trục toạ độ Oxy +Trục Ox : trục hoành. + Trục Oy : trục tung. +Giao Ox,Oy:O gốc tọa độ (?) Hai trục tọa độ chia mặt phẳng tọa độ thành bao nhiêu phần? - HS quan sát nghe hướng dẫn vẽ hệ trục toạ độ. - Ox, Oy chia mặt phẳng tọa độ thành 4 góc. Đọc chú ý SGK x y O 1 2 2 - - 1 -1 -1111 I II III IV Hệ trục toạ độ Oxy +Trục Ox là trục hoành. + Trục Oy là trục tung. + O là gốc tọa độ Hoạt động 3: Toạ độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ (15’). (?) Yêu cầu HS vẽ hệ trục toạ độ + Gọi một HS lên bảng vẽ. + GV lấy điểm P..... Khi đó cặp số (2;3) gọi là toạ độ của điểm P Kí hiệu P(2;3). Số 2 gọi là hoành độ của P. Số 3 gọi là tung độ của P * GV: Kí ..... tung độ viết sau. (?) Muốn xác định tọa độ ......ntn? Củng cố: Làm bài 32 /67 SGK (?) Biểu diễn điểm A(1; -2) trên mặt phẳng tọa độ Hoạt động nhóm làm ?1 (3 phút) (?) Xđịnh hđộ và tg độ của P, Q (?) Mỗi cặp số ....... điểm? - GV: Giới thiệu nội dung nhận xét. (?) Làm ?2 SGK x y O 1 2 2 -2 -2 1 -1 -1 3 P(2;3) 1Hs lên bảng, dưới lớp vẽ vào vở HS quan sát và thực hiện vào vở. Muốn xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng tọa độ ta làm như sau: +Từ điểm ...... là tung độ và hoành độ của điểm đó - HS qsát và trả lời bài 32 /67 SGK + ... điểm A ... với Ox.... .. Oy Hai đường thẳng cắt nhau tại A - HS: HĐ nhóm làm ?1 a. Vẽ ra giấy kẻ ô vuông. b, Trong ..... bằng tung độ của điểm kia và ngược lại P(2; 3) 2: Hoành độ 3: Tung độ 2. O(0,0) 4.Luyện tập - Củng cố (5’t) Làm bài 33/67SGK: Vẽ hệ trục toạ độ Oxy, đánh dấu các điểm A(3,-); B(-4;); C(0;2,5) (?) Nhắc lại kiến thức cơ bản của bài học.+ Hệ trục tọa độ+ Tọa độ của một điểm....... (?) Để xác định được vị trí của một điểm trên mặt phẳng tọa độ ta cần biết điều gì. 5.Hướng dẫn học ở nhà (2’) -Học bài: Học thuộc các khái niệm về mặt phẳng toạ độ. Nắm được cách xác định tọa độ củ
File đính kèm:
- Dai 7 ch 2 Tha 2011.doc