Giáo án Đại số 7 chương IV_ GV: Nguyễn Thị Bần

1. Kiến thức:

 HS cần đạt được các kiến thức sau:

 - Viết được một số ví dụ về biểu thức đại số.

 - Biết cách tính giá trị của biểu thức đại số.

 - Nhận biết được đơn thức, đa thức, đơn thức đồng dạng, biết thu gọn đơn thức, đa thức.

 - Biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng.

 - Hiểu khái niệm nghiệm của đa thức. Biết kiểm tra xem một số có phải là nghiệm của đa thức hay không?

2. Kĩ năng:

 HS cần có các kĩ năng sau:

 - Biết tính giá trị của biểu thức đại số.

 - Kĩ năng thu gọn đơn thức, đa thức và tìm bậc của chúng.

 - Kĩ năng cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.

 - Kĩ năng cộng, trừ đa thức, đặc biệt là đa thức một biến.

 - Biết tìm nghiệm của đa thức.

3. Tư duy: Có tư duy lô gic, tư duy suy luận khoa học và nhanh nhẹn trong tính toán.

4. Thái độ:

 Qua học tập chương HS cần có tính cẩn thận, chính xác, chịu khó, nhanh nhẹn, khoa học. Có ý thức trong hợp tác nhóm.

 

doc61 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1368 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 7 chương IV_ GV: Nguyễn Thị Bần, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 – x2y2-1) – (x2 - 2y + xy+1)
- 172 -
Câu b, Từ C + A = B => C = B – A, nên muốn tính C, ta tính hiệu của B và A.
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm cá nhân.
*Bài tập 36 (SGK – 41)
-GV đưa bài tập trên bảng phụ.
Gọi 1 HS đọc to đề bài.
? Nêu cách tính giá trị của một biểu thức đại số?
HS nêu ba bước tính:
+Thay giá trị đã cho của biến vào biểu thức đại số.
+Thực hiện phép tính.
+Kết luận (trả lời).
? Một đa thức có phải là một biểu thức đại số không? (có)
? Vậy để tính giá trị của một đa thức ta làm thế nào?
HS: Trả lời.
GV: Chốt lại các bước:
Bước1:Thu gọn đa thức (nếu có thể)
Bước2: Thay giá trị đã cho của biến vào đa thức thu gọn.
Bước3: Thực hiện phép tính
Bước 4: Kết luận (trả lời)
GV: Gọi HS lên bảng thực hiện theo các bước nêu trên.
HS: Làm cá nhân, 2 HS lên bảng làm.
*Lưu ý HS: Lũy thừa bậc chẵn của một số âm là một số dương; thứ tự thực hiện các phép toán trong biểu thức số.
GV: Ở câu b còn có cách làm nào khác không?
GV hướng dẫn HS làm theo cách 2
 = x2 + y – x2y2 -1 – x2 +2y – xy - 1)
 = 3y – x2y2 – xy - 2 
3. Bài số 36. (SGK/41)
Tính giá trị của mỗi đa thức:
a) x2 + 2xy – 3x3 + 2y3 + 3x3 – y3 (1) tại x = 5 và y = 4
Giải:
Ta có: x2 + 2xy – 3x3 + 2y3 + 3x3 – y3
= x2 + 2xy + y3 
Thay x = 5 và y = 4 vào đa thức thu gọn, ta có:
 52 + 2.5.4 + 43 
 = 25 + 40 + 64 = 129 
Vậy giá trị của đa thức (1) tại x = 5 và y = 4 là 129.
b) xy – x2y2 + x4y4 – x6y6 + x8y8 (2) tại x = -1 và y = -1
Thay x = - 1 và y = - 1 vào đa thức ta có: 
(-1).(-1) – (-1)2(-1)2 + (-1)4(-1)4 -(1)6(1)6 + (-1)8(-1)8
= 1 – 1 + 1 – 1 + 1 = 1
Vậy giá trị của đa thức (2) tại x = - 1 và y = - 1 là 1.
Cách 2: Ta có:
xy – x2y2 + x4y4 – x6y6 + x8y8 
= xy – (xy)2 + (xy)4 – (xy)6 + (xy)8
Khi x = - 1 và y = - 1 thì xy = 1, do đó thay xy = 1 vào đa thức ta có:
1–12 + 14– 16 + 18 = 1– 1+1- 1+ 1 = 1
 * Kiểm tra 15 phút:
 Đề bài:
Câu1: ( 8 điểm) Cho hai đa thức: 
 M = 5xyz – 5x2 +8xy + 5
 N = 3x2 + 2xyz – 8xy – 7 +y2
 a) Tính M + N?
 b) Tính M - N?
 Câu2: ( 2 điểm) 
 Cho P = 2x – 5 - . Thu gọn biểu thức P?
Đáp án và biểu điểm:
- 173 -
Câu1: (8 điểm)
 a) ( 4 điểm) M + N = (5xyz – 5x2 +8xy + 5) +(3x2 + 2xyz – 8xy – 7 +y2) (1đ)
 = 5xyz – 5x2 +8xy + 5 +3x2 + 2xyz – 8xy – 7 +y2 (1đ)
 = (5xyz + 2xyz) +(– 5x2 +3x2 ) +(8xy – 8xy )+ (5 – 7) (1đ)
 = 7xyz - 2x2 – 2 (1đ)
b) ( 4 điểm) M – N = (5xyz – 5x2 +8xy + 5) - (3x2 + 2xyz – 8xy – 7 +y2)
 = 5xyz – 5x2 +8xy + 5 - 3x2 - 2xyz + 8xy + 7 - y2
 = (5xyz - 2xyz) +(– 5x2 - 3x2 ) +(8xy + 8xy )+ (5 +7) (1đ)
 = 3xyz - 8x2+ 16xy + 12
Câu 2: (2 điểm) P = 2x – 5 - 
 Với x 3 thì x – 3 0, ta có P = 2x – 5 – (x – 3) (0,5 đ)
 = 2x – 5 – x + 3 = x - 2 ( 0,5 đ) 
 Với x 3 thì x – 3 0, ta có P = 2x – 5 – (3 – x) ( 0,5 đ)
 = 2x – 5 – 3 + x) = x – 8 ( 0,5 đ)
 IV. Củng cố:
 - Bài học hôm nay đã vận dụng những kiến thức nào? (Thu gọn đa thức; Cộng, trừ
 hai đa thức; tính giá trị của biểu thức đại số; thứ tự thực hiện phép toán trong biểu thức số)
 - Khi tính giá trị của đa thức cần lưu ý điều gì? (Thu gọn đa thức rồi mới thay giá trị của biến vào đa thức thu gọn để tính)
 V. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau:
 - Nắm chắc cách cộng, trừ hai đa thức, tính giá trị của đa thức khi biết giá trị của
 biến.
 - Xem lại các BT đã làm
 - Làm bài tập 35; 37 (SGK/40) 
 bài 30; 31; 32 (SBT/14)
	 - Nghiên cứu trước bài đa thức một biến.
E.RÚT KINH NGHIỆM:
 1. Thống kê điểm:
Lớp
Điểm
7A1
10
8-9
5-7
Dưới 5
1-2
0
 2. Một số vấn đề cần lưu ý:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
- 174 -
Ngày soạn:15/3/13
Tiết 59:
ĐA THỨC MỘT BIẾN
A. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: HS biết khái niệm đa thức một biến, bậc của đa thức một biến, biết lấy ví dụ về đa thức một biến.
 2. Kỹ năng: HS biết cách thu gọn đa thức một biến và tìm bậc của đa thức một biến, biết sắp xếp đa thức theo lũy thừa tăng hoặc giảm của biến.
 3. Tư duy: Có tư duy suy luận lô gic, linh hoạt.
4. Thái độ: Có tính cẩn thận, chính xác.
B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, luyện tập
C. CHUẨN BỊ:
 - GV: Bảng phụ ?3.
 - HS: Ôn cách cộng, trừ đơn thức đồng dạng.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 I. Ôn định: Ngày giảng:
 Lớp: 7A1- Sĩ số:
 II. Kiểm tra bài cũ:
 Một HS lên bảng làm bài tập .
*HS làm bài, lớp theo dõi, nhận xét bài làm.
Tính tổng của hai đa thức C = A + B, rồi tìm bậc của đa thức C, biết
 A = 5x2y – 5xy2 + xy và B = xy – x2y2 + 5xy2
 *Đáp án: 
 C = ( 5x2y – 5xy2 + xy) + (xy – x2y2 + 5xy2)
 = 5x2y – 5xy2 + xy + xy – x2y2 + 5xy2
 = 5x2y + 2xy– x2y2 ( Bậc 4)
 III. Nội dung bài dạy:
 Hoạt động 1 : Tìm hiểu về đa thức một biến.
Gv: Đa thức C ở trên có mấy biến? Là những biến nào?
HS (Tb): Đa thức C có hai biến x và y.
GV: Hãy viết một đa thức chỉ có một biến x?
HS: Lên bảng viết. Lớp nhận xét KQ.
GV: Giới thiệu đa thức gồm tổng của những đơn thức của cùng một biến được gọi là đa thức một biến.
GV: Vậy thế nào là đa thức một biến?
HS: Phát biểu khái niệm như SGK
Cho ví dụ.
GV: Một số có là một đa thức một biến không? Tại sao?
HS: Có vì x0 = 1, y0 = 1
GV: Giới thiệu kí hiệu và cách đọc: A(y); B(x); A(-1)
1. Đa thức một biến.
 a) Định nghĩa: (SGK/41)
*Ví dụ:
 A = 7y2 – 3y + (biến y)
 B = 2x5 – 3x + 7x3 + 4x5 + (biến x)
*Chú ý: Một số được coi là một đa thức một biến.
Ví dụ: 5 = 5x0; - 4 = - 4y0*Kí hiệu : A(y): A là đa thức của biến y
 B(x): B là đa thức của biến x.
A (-1) : Giá trị của đa thức A(y) tại y = -1
- 175 -
? Đọc các kí hiệu sau: B(2), M( 0,5)?
HS: B(2) là giá trị của đa thức B(x) tại 
x = 2. M(0,5) là giá trị của đa thức M(x) tại x = 0,5.
GV: Đề nghị HS làm ?1 và ?2.
?1: Để tính A(5) ta làm thế nào?
HS: Thay y = 5 vào đa thức rồi thực hiện phép tính. Hai HS lên bảng làm ?1
Lớp làm cá nhân.
GV gọi HS trả lời ?2
? Vậy bậc của đa thức một biến là gì?
HS: Nêu khái niệm bậc của đa thức. 
?1: Thay y = 5 vào đa thức A ta có:
A(5) = 7.52 – 3.5 + = 175 – 15 + = 160
Vậy giá trị của đa thức A(y) tại y = 5 là 
160
B(-2) =2(-2)5 – 3(-2) + 7(-2)3 + 4(-2)5 + 
 = - 64 + 6 – 56 – 128 + 0,5 = - 241,5 
Vậy giá trị của đa thức B(x) tại x = -2
 là - 241,5
 b) Bậc của đa thức:
?2
Đa thức A(y) có bậc 2, đa thức B(x) có bậc 5.
*Khái niệm: (SGK/42)
 Hoạt động 2 : Sắp xếp một đa thức
GV: Nêu lợi ích của việc sắp xếp đa thức để tiện cho việc tính toán.
Có thể sắp xếp theo lũy thừa giảm dần hoặc tăng dần của biến.
? Hãy sắp xếp đa thức P(x) theo lũy thừa giảm dần, tăng dần của biến x?
HS: Thực hiện, 2 em lên bảng viết.
GV: Nêu chú ý.
Cho HS thực hiện ?3
HS: Thu gọn đa thức và sắp xếp.
GV: Chia đôi lớp cùng thực hiện ?4 
( nửa lớp làm một phần)
GV: từ ?4 nếu thay các số của các đơn thức bởi các chữ a,b,c thì các đa thức Q(x) và R(x) có dạng gì?
HS: ax2 + bx + c
GV: Nêu chú ý SGK
2. Sắp xếp một đa thức.
* Có thể sắp xếp theo lũy thừa giảm dần hoặc tăng dần của biến.
Ví dụ: P(x) = 6x + 3 – 6x2 + x3 + 2x4+)Sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến: P(x) = 2x4 + x3 – 6x2 + 6x + 3
+)Sắp xếp theo lũy thừa tăng dần của biến: P(x) = 3 + 6x - 6x2 + x3 + 2x4.
*Chú ý: (SGK/42)
?4: 
Q(x) = 4x3 – 2x + 5x2 – 2x3 + 1 – 2x3
 = 5x2 – 2x + 1
R(x) = -x2 + 2x4+ 2x – 3x4 – 10 + x4
 = - x2 + 2x – 10 
*Nhận xét: (SGK/42)
*Chú ý: (SGK/42)
 Hoạt động 3 : Tìm hiểu hệ số của một đa thức
GV: Đưa ví dụ cho đa thức P(x)
? Đa thức đã thu gọn chưa? ?Đa thức có bậc mấy?
Giới thiệu các hệ số của các lũy thừa.
HS: Theo dõi và ghi bài.
GV: Cho HS đọc chú ý SGK - 43
3. Hệ số:
Xét đa thức P(x) = 6x5 + 7x3 – 3x +
6 là hệ số của lũy thừa bậc 5 (hệ số cao nhất).....
 là hệ số của lũy thừa bậc 0 (hệ số tự do)
*Chú ý (SGK/43)
P(x) = 6x5 + 0x4+ 7x3 + 0x2– 3x +
- 176 -
 IV. Củng cố:
 - Khái quát nội dung bài học (khái niệm đa thức một biến, cách sắp xếp đa thức một biến theo lũy thừa tăng dần hoặc giảm dần của biến, bậc của đa thức một biến, hệ số của đa thức) 
 - Làm bài tập 39 (SGK/43):
a) P(x) = 2 + 5x2 – 3x3 + 4x2 – 2x – x3 + 6x5 
 = 6x5 – 4x3 + 9x2 + 2
b) Hệ số của x5 là 6, hệ số của x3 là -4, hệ số của x2 là 9, hệ số tự do là 2
 - Cho HS làm bài 41 (SGK/43) (có nhiều đáp án)
 Ví dụ: Q(x) = 5 x3 - 1 
 V. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau: 
 - Học bài theo SGK và vở ghi.
 - Nắm chắc các nội dung của bài.
 - Xem lại các BT đã làm.
 - Làm bài tập 40; 42; 43 (SGK/43) 
 Bài 36; 37 (SBT14)
E. RÚT KINH NGHIỆM:
Kiến thức:…………………………………………………………………………...
Phương pháp…………………………………………………………………….......
Hiệu quả bài dạy………………………………………………………………….....
Chuẩn bị bài của học sinh: …………………………………………………………
- 177 -
Ngày soạn:18/3/13
Tiết 60:
CỘNG TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu được cách cộng, trừ hai đa thức một biến.
2. Kỹ năng: 	Biết cộng, trừ hai đa thức một biến theo hai cách.
3. Tư duy: Rèn tư duy lô gic, tư duy suy luận, chính xác.
4. Thái độ: Rèn cho HS tính linh hoạt, nhanh nhẹn, cẩn thận. 
B. PHƯƠNG PHÁP: Thực hành, luyện tập
C. CHUẨN BỊ:
 - GV: Thước kẻ
 - HS: Ôn qui tắc bỏ dấu ngoặc, cách cộng, trừ hai đa thức đã học.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 I. Ôn định: Ngày giảng:
 Lớp: 7A1- Sĩ số:
 II. Kiểm tra bài cũ:
 Gọi 1 học sinh lên bảng:
 Cho đa thức Q(x)= x2 +2x4 + 4x3 – 5x6 + 3x2 – 4x – 1
a) Sắp xếp các hạng tử của Q(x) theo lũy thừa giảm của biến.
b) Chỉ ra các hệ số khác 0 của Q(x) ?
c) Tìm bậc của Q(x) ?
 1 HS dưới lớp đứng tại chỗ trả lời: 
 Nêu cách cộng, trừ hai đa thức đã học?
*ĐVĐ: Ngoài cách cộng hai đa thức đã học nêu trên, để cộng hai đa thức một biến ta
 còn có thể làm như thế nào?
 III. Nội dung bài dạy:
 Hoạt động 1: Cộng hai đa thức một biến
 GV: Đưa ra VD ở SGK/44
? Để cộng hai đa thức trên ta làm thế nào?
HS: Nêu các bước thực hiện. Một HS lên bảng làm, lớp cùng làm.
GV: Ta đã biết cách cộng hai đa thức như §6.Ngoài cách cộng trên ta còn có thể thực hiện phép cộng hai đa thức như sau
GV: Hướng dẫn cách làm. Lưu ý HS viết các đơn thức đồng dạng ở cùng một cột, nếu khuyết bậc phải để trống theo cột dọc, thực hiện phép cộng theo cột dọc.
HS: T

File đính kèm:

  • docĐại 7 chương IV.doc
Giáo án liên quan