Giáo án Đại số 7 - Chương II: Hàm số và đồ thị
Tuần 12 Tiết 23 ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
A. MỤC TIÊU:
- Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ thuận hay không.
- Hiểu được tính của hai đại lượng tỉ lệ thuận
B. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ ghi bài tập
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
: Tóm tắt: Cùng một số tiền mua được: 51mét vải loại I giá x đồng/m y mét vải loại II giá 85%x đồng/m Giải: Gọi a1 đồng/m và a2 đồng/m lần lượt là giá vải loại I và loại II; y1 và y2 lần lươtk là số mét vải loại I và II. Ta có y1 = 51; a2 = 85% a1. Số mét vải mua được và giá tiền một mét vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên: y1.a1 = y2. a2 51 .a = 85%a. x hay Với cùng số tiền có thể mua 60 m loại II. Bài 20: Gọi thời gian chạy 100 m của voi, sư tử, chó ngựa lần lượt là t1, t1 , t3 , t4. Vì vận tốc và thời gian (của ch/đ một quảng đường) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có 1.t1 = 1,5t2 = 1,6t3 = 2t4. => 1.12 = 1,5t2 = 1,6t3 = 2t4. (giây) tương tự: tcho săn = 1/1,6 . 12 = 7,5 (giây) tngựa = 1/2 . 12 = 6 (giây) Vậy thành tích của đội là: 12 + 8 + 7,5 + 6 = 33,5 (giây) => Pha kỷ lục. Bài 21: Gọi x, y, z lần lượt là số máy của ba đội. theo đề ta có: x – y = 2 Vì số máy và thời gain làm việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: 4x = 6y = 8z. 4x/24 = 6y/24 = 8z/ 24 x/6 = y/4 = z/3 => Số máy của ba đội lần lượt là 6, 4, 3. Bài 23: - Tóm tắt: Bán kính 25 cm : 60 vòng/1’ Bán kính 10 cm : x vòng/1’ Giải: Gọi x là số vòng quay của bánh xe nhỏ trong 1 phút. Vì số vòng quay và bán kính là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: 25.60 = 10.x => x = 150 vòng. Hoạt động 3: Dặn dò - Ôn bài. - Làm BT 22/60 SGK; 28, 34/46.47 SBT. Rút kinh nghiệm và bổ sung: . . Ngày soạn: 10/11/2014 Ngµy d¹y:........ Tuần 15 Tiết 29 HÀM SỐ A. MỤC TIÊU: - HS biết được khái niệm hàm số. - Nhận biết được đại lượng này phải là hàm số của đại lượng kia - Không trong những cách cụ thể và đơn giản (bằng bảng, bằng căn thức) - Tìm được giá trị của hàm số khi biết gia trị tương ứng của biến số. B. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi các bảng giá trị. C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG – BÀI GHI Hoạt động 1: Bài cũ HS 1: Nêu định nghĩa, tính chất của hai đại tỉ lệ thuận? Cho ví dụ hai đại lượng tỉ ệ thuận? HS 1: Nêu định nghĩa, tính chất của hai đại tỉ lệ nghịch? Cho ví dụ hai đại lượng tỉ ệ nghịch? Hoạt động 1: Một số ví dụ về hàm số - GV cho ví dụ: Xét hai đại lượng x, y liên hệ như sau: x -2 -1 1 2 y 4 1 1 4 - GV hỏi: Với mỗi gí trị của x ta xác định được bao nhiêu giá trị tương ứng của y? - HS: chỉ 1 giá trị của y. - GV: Ta nói y là hàm số của x. - GV vẽ giản đồ ven lên bảng. - GV giới thiệu một số ví dụ thực tế. - GV trình bày các ví dụ 1, 2 như SGK, rồi cho HS làm ?1 bằng cách điền vào bảng: m 1 2 3 4 V - GV trình bày các ví dụ 3 như SGK, rồi cho HS làm ?2 bằng cách điền vào bảng: v 5 10 25 50 t - GV hỏi: Nhìn vào bảng ở ví dụ 1 em có nhận xét gì về T khi t thay đổi? - Với mỗi thời diểm t, ta xác định được mấy giá trị nhiệt độ T tương ứng? - HS: + T phụ thuộc vào sự thay đổi của t + Với mỗi giá trị của t ta luôn xác định được một giá trị của T. -GV: Giới thiệu T là hàm số của t. - GV hỏi: tương tự ở ví dụ 2 và 3 ta có kết luận gì? Vì sao kết luận như vậy - HS trả lời và giải thích theo định nghĩa hàm số. 1/ Một số ví dụ về hàm số: (SGK) Hoạt động 2: 2. Khái niệm hàm số - GV: Qua các ví dụ trên em hãy cho biết đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng thay đổi x khi nào? - HS trả lời như SGK. - GV lưu ý: để đại lượng y là hàm số của đại lượng x cần có 3 điều kiện sau: * Các đại lượng y và x đều nhận các giá trị số. * Đại lượng y phụ thuộc đại lượng x. * Với mỗi giá trị của x luôn tìm được 1 giá trị tương ứng duy nhất của đại lượng y. -GV giới thiệu kí hiệu. - GV nêu chú ý SGK. - GV: Cho ví dụ về hàm số được cho bởi công thức. * GV cho bài tập: Xét hàm số: y = f(x) = 3x. Tính f(1) =?; f(5) = ?; f(0) = ? - HS: y = f(x) = 3x f(1) = 3.1 = 3 f(5) = 3.5 = 15 f(0) = 3.0 = 0 * Cần chú ý phân biêt f(x) và f(a) với a là một số. 2/ Khái niệm hàm số: (SGK) Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x, x gọi là biến số. Ký hiệu: y = f(x), y = g(x), . Chú ý: Lưu ý: Hàm số có thể cho bằng bảng (giá trị) hoặc công thức. Ví dụ: y = f(x) = 2x + 3 y = f(x) = -5 (hàm hằng) Hoạt động 3: Luyện tập - Bài 24/63 SGK: - Bài 25/64 SGK: Cho hàm số y = f(x) = 3x2 + 1 Tính f(1/2); f(1); f(2). - Bài 26/64 SGK: Bài 24: y là hàm số của x vì y phụ thuộc vào sự biến đổi của x, với mỗi giá trị của x ta chỉ có một giá trị tương ứng của y. Bài 25: f(1) = 3.12 + 1 = 3 + 1 = 4 f(2) = 3.22 + 1 = 12 + 1 = 13. Bài 26: x -5 -4 -3 -2 0 1/5 y=5x -1 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Nắm vững khái niệm hàm số, vận dụng các điều kiện để y là một hàm số của x. - Làm bài tập 27, 28 ,29, 30 /64 SGK. Rút kinh nghiệm và bổ sung: . . . Ngày soạn: 15/11/2014 Ngµy d¹y:........ Tiết 30 LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: - Củng cố khái niệm hàm số. - Rèn luyện kĩ năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không? (Theo bảng, công thức, sơ đồ). - Tìm được giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại. B. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi đề bài tập. C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG – BÀI GHI Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - HS1: Nêu khái niệm hàm số? Chữa bài tập 27/64 SGK. -HS2: chữa bài tập 26/64 SGK. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 28/64 SGK: Cho hàm số y = f(x) = 12/x a, f(5) = ? f(-3) = ? b, Hãy điền các giá trị tương ứng của hàm số vào bảng. - HS lên bảng thực hiện Bài 29/64 SGK: Cho hàm số y=f(x)=x2 - 2 Hãy tính: f(2); f(1); f(0); f(-1); f(-2) - Học sinh lần lượt lên bảng thực hiện. Bài 30/64 SGK: Cho hàm số y=f(x) = 1 - 8x Khẳng định nào sau đây là đúng? a, f(-1) = 9? ; b, f(1/2) = -3? c, f(3) = 2?. -GV: Để trả lời bài này ta phải làm gì? - HS: Ta phải tính f(-1); f(1/2); f(3) rồi đối chiếu với các giá trị cho ở đề bài Bài 31/65 SGK Cho hàm số Điền số thích hợp vào ô trống ở bảng sau? - GV: Biết x, tính y như thế nào? Biết y, tính x như thế nào? - Học sinh trả lời rồi lên bảng tính x, y. Bài 28: b, x -6 -4 -3 -2 5 6 12 y -2 -3 -4 -6 2,4 2 1 Bài 29: f(2) = 22 - 2 = 2; f(1) = -1; f(0) = -2 f(-1) = -1; f(-2) = 2 Bài 30: .Ta có: f(-1) = 1 - 8(-1) = 9. a đúng f(1/2) = 1 - 8.(1/2) = -3 b đúng f(3) = 1 - 8.3 = -23 c sai. Bài 31: x -0,5 -3 0 4,5 9 y -2 0 3 6 Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà - Ôn lại đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch; Khái niệm hàm số. - Làm bài tập 36 à 43/48-49 SBT. Rút kinh nghiệm và bổ sung: . . . Ngày soạn: 15/11/2014 Ngµy d¹y:........ Tiết 31 MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ A. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh cần phải: - Thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng. - Biết vẽ hệ trục toạ độ. - Biết xác định toạ độ một điểm trên mặt phẳng toạ độ. - Biết xác định một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó. Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn. B. CHUẨN BỊ: - Một vé xem phim, một bản đồ Việt Nam C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG – BÀI GHI Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hàm số f(x) được cho bởi công thức f(x)=15/x. a, Hãy điền các giá trị tương ứng của hàm số y = f(x) vào bảng. b, f(-3) = ? ; f(6) = ?. c, y và x là hai đại lượng có quan hệ như thế nào? Học sinh lên bảng giải. a, x -5 -3 -1 1 3 5 15 y -3 -5 -15 15 5 3 1 b, f(-3) = -5; f(6) = 2,5. c, x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Hoạt động 2: 1. Đặt vấn đề - GV đưa bản đồ địa lí Việt Nam lên bảng (nếu có) và giới thiệu: mỗi điểm trên bản đồ được xác định bởi hai số là kinh độ và vĩ độ. - - Cho HS ác định toạ độ của mũi Cà Mau. - HS lên bảng tìm và trả lời: 104040Đ; 8030B - GV cho HS xem hình 15 SGK và hỏi : Dòng ghi số ghế H1 có ý nghĩa gì: - HS: Chữ H chỉ số thứ tự của dãy ghế (dãy H).Số 1 chỉ số thứ tự của ghế trong dãy (ghế số 1) 1/ Đặt vấn đề: SGK Hoạt động 3: 2. Mặt phẳng toạ độ - GV giới thiệu mặt phẳng toạ độ như SGK sau đó hướng dẫn học sinh vẽ. Học sinh vẽ: 2. Mặt phẳng toạ độ: Hệ toạ độ Oxy gồm hai trục Ox và Oy vuông góc với nhau tại gốc O của mỗi trục. -Trục Ox: trục hoành (nằm ngang) -Trục Oy: trục tung (thẳng đứng) * Chú ý: SGK Hoạt động 4: 3. Toạ độ của một điểm trong một mặt phẳng toạ độ - GV yêu cầu HS vẽ một hệ trục toạ độ Oxy. - GV lấy điểm P ở vị trí tương tự như H17 SGK. - GV thực hịên các thao tác như SGK rồi giới thiệu cặp số (1,5;3) là toạ độ ciủa điểm P. Viết là P(1,5;3) 1,5 là hoành độ của điểm P. 3 là tung độ của điểm P. -GV lấy 1 điểm A khác trên mặt phẳng Oxy rồi yêu cầu HS xác định toạ độ của điểm đó. - HS lên bảng thức hiện. * GV: Cho một điểm trên mặt phẳng toạ độ thì ta xác định được toạ độ của nó. Ngược lại cho biết toạ độ của một điểm ta có thể vẽ được nó trên mặt phẳng toạ độ không? - GV Cho học sinh làm ?1 SGK - HS làm ?2 - HS biểu diển các điểm: A(1;2); B(-2;-3); C(-2;0); D(0;3) 3. Toạ độ của một điểm trong một mặt phẳng toạ độ: A(1;2); B(-2;-3); C(-2;0); D(0;3) Hoạt động 5: Luyện tập - Củng cố - Cho HS làm bài 33/67SGK. Vẽ hệ trục toạ độ Oxy và đánh dấu các điểm A(3; -1/2), B(-4; 2/4); C(0; 2,5). - GV hỏi vậy để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng ta cần biết điều gì? Hoạt động 6: Hướng dẫn học ở nhà - Học bài để nắm vững các khái niệm và qui định của mặt phẳng toạ độ của một điểm. - Làm các bài tập 32 à38/67,68 SGK. Rút kinh nghiệm và bổ sung: . . . Ngày soạn: 20/11/2014 Ngµy d¹y:........ Tuần 16 Tiết 32 LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: - Học sinh có kĩ năng vẽ thành thạo hệ trục toạ độ, xác định vị trí của một điểm trong mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó, biết tìm toạ độ của một điểm cho trước. B. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi đề bài tập. C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG – BÀI GHI Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - HS1: Chữa bài tập 35/68 SGK: - HS2: Vẽ môt hệ trục toạ độ và đánh dấu vị trí các điểm: A(2; -1,5); B(-3; 3/2); C(0;1) ; D(3;0) Hoạt động 2: Luyện tập -Bài 34/68 SGK: -HS trả lời: Bài 35: - GV vẽ hình trên bảng phụ
File đính kèm:
- Chuong II Dai 7.doc