Giáo án Đại số 7 - Chương 2: Hàm số và đồ thị - Bài 1: Đại lượng tỉ lệ thuận - Nông Văn Vừng

2. Kỹ năng:

- Hiểu được các tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận

- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của 2 đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị cuả một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.

3. Thái độ :

- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm bài

II. CHUẨN BỊ:

- GV: SGK, thước thẳng,

- HS: Bảng phụ, bút dạ, giấy nháp.

III. PHƯƠNG PHÁP:

- Phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

 

doc6 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 871 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 - Chương 2: Hàm số và đồ thị - Bài 1: Đại lượng tỉ lệ thuận - Nông Văn Vừng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 12	 Ngày soạn: 31/10/2014
Tiết : 23	 Ngày dạy: 03/11/2014
Chương 2: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
§1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. Nhận biết đượng hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không.
2. Kỹ năng:
- Hiểu được các tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của 2 đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị cuả một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
3. Thái độ :
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm bài
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, thước thẳng, 
- HS: Bảng phụ, bút dạ, giấy nháp. 
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
IV. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định lớp: (1’)	Lớp7A2: . . . / . . .;	Lớp7A3: . . . / . . .
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 - GV giới thiệu sơ lược nội dung của chương 2.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (14’)
	GV cho HS làm ?1.
	Ta có15 và D là những hằng số. Vậy s và m phụ thuộc vào đại lượng nào?
	Các công thức trên giống nhau ở chỗ đại lượng này bằng một hằng số khác 0 nhân với đại lượng kia.
	GV giới thiệu định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận.
	y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ nghĩa là ta có hệ thức liên hệ nào?
	Từ suy ra 	
	HS làm ?1.
	Quãng đường s phụ thuộc vào thời gian t và khối lượng m phụ thuộc vào thể tích V.
HS chú ý theo dõi và nhắc lại định nghĩa.
1. Định nghĩa: 
?1: 
s = 15.t
m = D.V
Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = kx (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
?2: y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ nghĩa là: 
Suy ra: . Nghĩa là, x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
	GHI BẢNG	
	 nghĩa là y như thế nào so với x?
	Theo hệ số tỉ lệ là gì?
	Hai số và là hai số như thế nào với nhau?
	GV giới thiệu chú ý như trong SGK.
	GV cho HS đứng tại chỗ làm bài tập ?3.
Hoạt động 2: (15’)
	GV cho HS đọc đề bài
	y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k nghĩa là ta có hệ thức liên hệ nào?
	Vậy k = ?
	Ở đây ta lấy giá trị x mấy và y mấy?
	Có k rồi ta tính y2, y3, y4 bằng cách nào?
	Cho HS so sánh các tỉ số 
	GV giới thiệu tính chất như trong SGK.
	y tỉ lệ thuận với x.
	Theo hệ số tỉ lệ 
	Hai số nghịch đảo.
	HS chú ý theo dõi.
	HS trả lời bài tập ?3.
	HS đọc bài tập ?4.
	y = k.x
	y2 = k.x2 = 2.4 = 8
	y3 = k.x3 = 2.5 = 10
	y4 = k.x4 = 2.6 = 12
	HS chú ý theo dõi và nhắc lại tính chất.
Chú ý: Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì x tỉ lệ với y theo hệ số tỉ lệ .
?3:
2. Tính chất: 
?4: 
x
x1 = 3
x2 = 4
x3= 5
x4 = 6
y
y1 = 6
y2 = ?
y3 = ?
y4 = ?
a) Ta có: y = k.x 
b) 	y2 = k.x2 = 2.4 = 8
	y3 = k.x3 = 2.5 = 10
	y4 = k.x4 = 2.6 = 12
c)	
Tính chất:
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì:
- Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi.
- Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của dại lượng kia.
4. Củng Cố: (8’)
 - GV cho HS làm bài tập 1 và 2.
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
 - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
	- Làm bài tập 3 và 4.
6. Rút kinh nghiệm : 
Tuần: 12	 Ngày soạn: 31/10/2014
Tiết : 23	 Ngày dạy: 03/11/2014
Chương 2: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
§1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. Nhận biết đượng hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không.
2. Kỹ năng:
- Hiểu được các tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của 2 đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị cuả một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
3. Thái độ :
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm bài
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, thước thẳng, 
- HS: Bảng phụ, bút dạ, giấy nháp. 
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
IV. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định lớp: (1’)	Lớp7A2: . . . / . . .;	Lớp7A3: . . . / . . .
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 - GV giới thiệu sơ lược nội dung của chương 2.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (14’)
	GV cho HS làm ?1.
	Ta có15 và D là những hằng số. Vậy s và m phụ thuộc vào đại lượng nào?
	Các công thức trên giống nhau ở chỗ đại lượng này bằng một hằng số khác 0 nhân với đại lượng kia.
	GV giới thiệu định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận.
	y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ nghĩa là ta có hệ thức liên hệ nào?
	Từ suy ra 	
	HS làm ?1.
	Quãng đường s phụ thuộc vào thời gian t và khối lượng m phụ thuộc vào thể tích V.
HS chú ý theo dõi và nhắc lại định nghĩa.
1. Định nghĩa: 
?1: 
s = 15.t
m = D.V
Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = kx (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
?2: y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ nghĩa là: 
Suy ra: . Nghĩa là, x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
	GHI BẢNG	
	 nghĩa là y như thế nào so với x?
	Theo hệ số tỉ lệ là gì?
	Hai số và là hai số như thế nào với nhau?
	GV giới thiệu chú ý như trong SGK.
	GV cho HS đứng tại chỗ làm bài tập ?3.
Hoạt động 2: (15’)
	GV cho HS đọc đề bài
	y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k nghĩa là ta có hệ thức liên hệ nào?
	Vậy k = ?
	Ở đây ta lấy giá trị x mấy và y mấy?
	Có k rồi ta tính y2, y3, y4 bằng cách nào?
	Cho HS so sánh các tỉ số 
	GV giới thiệu tính chất như trong SGK.
	y tỉ lệ thuận với x.
	Theo hệ số tỉ lệ 
	Hai số nghịch đảo.
	HS chú ý theo dõi.
	HS trả lời bài tập ?3.
	HS đọc bài tập ?4.
	y = k.x
	y2 = k.x2 = 2.4 = 8
	y3 = k.x3 = 2.5 = 10
	y4 = k.x4 = 2.6 = 12
	HS chú ý theo dõi và nhắc lại tính chất.
Chú ý: Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì x tỉ lệ với y theo hệ số tỉ lệ .
?3:
2. Tính chất: 
?4: 
x
x1 = 3
x2 = 4
x3= 5
x4 = 6
y
y1 = 6
y2 = ?
y3 = ?
y4 = ?
a) Ta có: y = k.x 
b) 	y2 = k.x2 = 2.4 = 8
	y3 = k.x3 = 2.5 = 10
	y4 = k.x4 = 2.6 = 12
c)	
Tính chất:
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì:
- Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi.
- Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của dại lượng kia.
4. Củng Cố: (8’)
 - GV cho HS làm bài tập 1 và 2.
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
 - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
	- Làm bài tập 3 và 4.
6. Rút kinh nghiệm : 
Tuần: 12	Ngày soạn: 01/11/2014
Tiết : 24	Ngày dạy: 04/11/2014
§2. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ. 
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm bài
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: : SGK, bảng phụ, thước thẳng
 - HS: SGK, bảng phụ, thước thẳng, giấy nháp.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
IV. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định lớp: (1’)	Lớp7A2: . . . / . . .;	Lớp7A3: . . . / . . .
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
 - Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận? Cho VD.
 - Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (13’)
	GV tóm tắt bài toán.
	Gọi khối lượng hai thanh chì tương ứng là m1 và m2 thì ta có hệ thức liên hệ nào giữa m1 và m2?
	Khối lượng và thể tích là hai đại lượng như thế nào với nhau?
	Như vậy, ta suy ra được tỉ lệ thức nào?
	Từ tỉ lệ thức , theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có điều gì?
	Thay m2 – m1 = 56,5 vào và tính.
	HS đọc đề bài.
	m2 – m1 = 56,5g
	Hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau.
	HS thay vào và tính.
1. Bài toán 1: 
m2 – m1 = 56,5g
V1 = 12cm3
V2 = 17cm3
m1 = ?
m2 = ?
Giải: Gọi khối lượng hai thanh chì tương ứng là m1 và m2. Vì thể tích và khối lượng là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có:	
	Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Suy ra: 
Vậy, hai thanh chì có khối lượng là 135,6g và 192,1g
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (10’)
	GV cho HS thảo luận theo nhóm bài tập ?1.
Hoạt động 3: (10’)
	GV giới thiệu bài toán
	Gọi a, b, c lần lượt là số đo của ba góc , , thì ta có dãy tỉ số nào?
	Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau cho ta có điều gì?
	Tổng ba góc của một tam giác bằng bao nhiêu độ?
	GV cho HS tính.
	HS thảo luận.	
	HS đọc đề bài toán.
	a + b + c = 1800
	HS thay vào và tính.
?1: 
Giải: Gọi khối lượng hai thanh kim loại đồng chất tương ứng là m1 và m2. Vì thể tích và khối lượng là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có:	
	Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Suy ra: 
Vậy, hai thanh kim loại có khối lượng là 89g và 133,5g
2. Bài toán 2: 
Tính , , của biết , , lần lượt tỉ lệ với 1, 2, 3.
Giải: 
Gọi a, b, c lần lượt là số đo của ba góc , , . Ta có:
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
Suy ra:	a = 300
	b = 2.300 = 600
	c = 3.300 = 900
Hay: 	; ; 
4. Củng Cố:
 	- Kết hợp trong bài mới.
5. Dặn Dò: (4’)
 - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
	- Làm các bài tập 5, 6, 8.
6. Rút kinh nghiệm: 

File đính kèm:

  • docDS7 TUAN 12.doc
Giáo án liên quan