Giáo án Đại số 7

I) Mục tiêu:

1) Kiến thức: Học sinh hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số

2) Kỹ năng: Học sinh biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ.

3) Thái độ: Nghiêm túc, tự giác trong học tập

II) Phương tiện dạy học:

 GV: SGK-thước thẳng có chia khoảng-bảng phụ-phấn màu

HS: SGK-thước thẳng có chia khoảng

III) Hoạt động dạy học:

1. ổn định ( Kiểm tra sĩ số)

2. Kiểm tra bài cũ (Không KT)

Giới thiệu chương trình Đại số 7 (5 phút)

 - GV giới thiệu chương trình Đại số 7: gồm 4 chương .

GV nêu yêu cầu về sách vở, đồ dùng học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn Toán

GV giới thiệu sơ lược về chương I: Số hữu tỉ – Số thực rồi vào bài

3, Bài mới

 

doc178 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1436 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ác cặp giá trị tương ứng (x; y)
HS: Các điểm đó nằm ở góc phần tư thứ I. Vì có tung độ và hoành độ đều dương
-Một HS lên bảng biểu diễn các điểm A, B, C, D trên hệ trục toạ độ
-Học sinh vẽ hình theo yêu cầu của giáo viên
HS xác định điểm A và nhận xét được điểm A có tung độ bằng 2
HS: Nếu M nằm trên đường phân giác của góc phần tư thứ I và thứ III thì M có hoành độ bằng tung độ
Học sinh đọc đề bài, quan sát h.21 (SGK) và trả lời các câu hỏi
Học sinh nêu cách xác định chiều cao và số tuổi của các bạn
Bài 34 (SGK)
a) Một điểm bất kì trên trục hoành có tung độ bằng 0
b) Một điểm bất kì trên trục tung có hoành độ bằng 0
Bài 37 (SGK)
a)(0; 0), (1; 2), (2; 4), (3; 6), (4; 8)
b)
Bài 50 (SBT)
Bài 38 (SGK)
a) Đào là người cao nhất, cao 15 dm
b) Hồng là người ít tuổi nhất (11 tuổi)
c) Hồng cao hơn Liên (1 dm) và Liên nhiều tuổi hơn Hồng (3 tuổi)
 Có thể em chưa biết (5 phút)
-GV yêu cầu học sinh đọc mục “Có thể em chưa biết”
H: Để chỉ 1 quân cờ đang ở vị trí nào trên bàn cờ ta phải dùng những ký hiệu nào ?
-Cả bàn cờ có bao nhiêu ô ?
 GV kết luận
-Học sinh đọc mục “Có thể em chưa biết”
HS: ta phải dùng 2 ký hiệu: 1 chữ và 1 số
HS: Có 8.8 = 64 ô
4. Dặn dò (2 phút)
Xem lại các dạng bài tập đã chữa
BTVN: 47, 48, 49, 50 (SBT)
Đọc trước bài: “Đồ thị hàm số y = ax”
IV/. RÚT KINH NGHIỆM :
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn 22/11/2013 
Tuần 16
Tiết 34 Đồ thị của hàm số y = ax ()
Mục tiêu:
Kiến thức: Học sinh hiểu được khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị của hàm số y = ax (). HS thấy được ý nghĩa của đồ thị trong thực tiễn và trong nghiên cứu hàm số
Kỹ năng: Biết cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax
Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc
Chuẩn bị:
GV: SGK-bảng phụ-thước thẳng-phấn màu
HS: SGK-thước thẳng
Hoạt động dạy học:
 1.ổn định ( Kiểm tra sĩ số )
2. Kiểm tra bài cũ (8 phút)
	HS1: Cho hàm số cho bởi bảng sau:
x
0
1
2
3
y
0
3
6
9
	-Hãy biểu diễn các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng của x và y trên 
 mặt phẳng toạ độ
	HS2: Làm ?1 (SGK-69)
3. Bài mới : 1. Đồ thị của hàm số là gì ?
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-GV: tập hợp các điểm M, N, P, Q, R biểu diễn các cặp số của hàm số y = f(x) ở ?1 gọi là đồ thị hàm số y = f(x)
Vậy đồ thị của hàm số y = f(x) là gì ?
-Để vẽ được đồ thị của hàm số y = f(x) ta làm như thế nào ?
 GV kết luận.
Học sinh nghe giảng và ghi bài
Học sinh phát biểu định nghĩa đồ thị hàm số y = f(x)
HS: Vẽ hệ trục toạ độ Oxy
+Xác định trên mp toạ độ các điểm biểu diễn các cặp giá trị (x; y) của hàm số
1. Đồ thị hàm số là gì ?
*Định nghĩa: SGK
 Đồ thị của hàm số y = ax () (19 phút)
-Xét hàm số y = 2x, có dạng 
y = ax (a = 2)
-Hàm số này có bao nhiêu cặp số (x; y) ?
-GV yêu cầu học sinh làm ?2 (SGK)
-Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm (-2; -4) và (2; 4). Kiểm tra bằng thước thẳng xem các điểm còn lại có nằm trên đường thẳng đó không ?
-GV giới thiệu tính chất-SGK
-Để vẽ được đồ thị của hàm số y = ax (), ta cần biết mấy điểm của đồ thị ?
-GV yêu cầu học sinh làm ?4 (SGK)
-Tìm thêm một điểm khác gốc toạ độ thuộc đồ thị hàm số 
y = 0,5x ?
- Đường thẳng OA có phải là đồ thị của hàm số y = 0,5x ?
-GV yêu cầu học sinh đọc phần nhận xét (SGK-71)
-Nêu cách vẽ đồ thị hàm số 
y = 0,5x ?
 GV kết luận.
HS: Có vô số cặp số (x; y)
Học sinh đọc đề bài ?2 (SGK)
-Một học sinh lên bảng thực hiện ?2
Học sinh kiểm tra và rút ra nhận xét: Các điểm còn lại cũng nằm trên đường thẳng đó
-Học sinh đọc phần kết luận
HS: Ta cần biết 2 điểm phân biệt
Học sinh đọc đề bài và làm ?4 vào vở
-Một học sinh lên bảng trình bày bài 
Học sinh đọc phần nhận xét
-Học sinh nêu các bước làm
2. Đồ thị hàm số y = ax 
Ví dụ: Cho hàm số y = 2x
a)(-2; -4), (-1; -2), ... (2; 4)
 *Kết luận: SGK
?4: Cho hàm số y = 0,5x
a) Với x = 4 thì y = 0,5.4 = 2
ta có A(4; 3) thuộc đồ thị hàm số y = 0,5x
b) Đường thẳng OA là đồ thị của hàm số y = 0,5x
4. Luyện tập-củng cố (10 phút)
-Đồ thị của hàm số là gì ?
-Đồ thị của hàm số y = ax () là đường thẳng ntn ?
-Muốn vẽ đồ thị hàm số y = ax ta làm như thế nào ?
-GV yêu cầu học sinh làm BT 39 (SGK)
H: Đồ thị của hàm số y = ax nằm ở những góc phần tư nào của mặt phẳng toạ độ ?
Nếu: a > 0
 a < 0
 GV kết luận.
Học sinh trả lời lần lượt các câu hỏi của GV
Học sinh làm bài tập 39 (SGK) vào vở
-Hai học sinh lầm lượt lên bảng vẽ đồ thị của 2 hàm số
Học sinh quan sát đồ thị của các hàm số ở bài tập 39 rồi trả lời các câu hỏi của BT 40
Bài 39 (SGK)
Bài 40 (SGK)
+) a > 0: Đồ thị hàm số y = ax nằm ở các góc phần tư thứ I và thứ III
+) a < 0: Đồ thị hàm số y = ax nằm ở các góc phần tư thứ II và thứ IV
 5. Dặn dò (1 phút)
- Nắm vững các kết luận và cách vẽ đồ thị hàm số y = ax ()
- BTVN: 41, 42, 43 (SGK) và 53, 54, 55 (SBT)
GV hướng dẫn bài 42(SGK) Ta có A(2; 1) thuộc đồ thị hàm số y = ax, nên ta có:
Thay x = 2, y = 1 vào công thức hàm số ta được:
Công thức hàm số: 
b) Với 
Ta có điểm 
c) Với 
 ta có điểm C(-2; -1)
IV/. RÚT KINH NGHIỆM :
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn 25/11/2013 
Tuần 17 
Tiết 35 luyện tập
Mục tiêu:
Kiến thức: Củng cố khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị của hàm số y = ax ()
Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ đồ thị của hàm số y = ax (), biết kiểm tra một điểm thuộc hay không thuộc đồ thị hàm số. Biết cách xác định hệ số a khi biết đồ thị hàm số
Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc
Phương tiện dạy học:
 SGK-thước thẳng-phấn màu-bảng phụ có kẻ ô vuông
Hoạt động dạy học:
1. ổn định : ( Kiểm tra sĩ số )
2. Kiểm tra (10 phút)
	HS1: Vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ Oxy đồ thị của các hàm số:
	y = 2x, y = 4x ?
	-Hai đồ thị của hai hàm số này nằm trong góc phần tư nào ?
	HS2: Vẽ trên cùng hệ trục toạ độ Oxy đồ thị của các hàm số sau:
	y = -0,5x, y = -2x ?
3. Luyện tập (34 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
GVgiới thiệu Điểm M(x0, y0) thuộc đồ thị hàm số y = f(x) khi y0 = f(x0)
-GV hướng dẫn học sinh làm câu a, bài 41 (SGK)
-Yêu cầu học sinh làm tương tự xét tiếp điểm B và điểm C có thuộc đồ thị hàm số hay không ?
-GV yêu cầu học sinh đọc và làm tiếp bài tập 42 (SGK)
-Hãy đọc toạ độ điểm A ?
-Nêu cách tính hệ số a ?
-Công thức hàm số là ?
-Đánh dấu trên đồ thị điểm có hoành độ bằng ? Điểm đó có tung độ là ?
-Đánh dấu trên đồ thị hàm số điểm có tung độ là -1 ?
Điểm đó có hoành độ là ?
-GV yêu cầu một học sinh lên bảng vẽ đồ thị hàm số 
GV hướng dẫn học sinh cách sử dụng đồ thị để tìm x từ y và ngược lại
-GV hướng dẫn học sinh cách sử dụng máy tính để kiểm tra lại kết quả
-Có nhận xét gì về các giá trị của x khi y dương? y âm ?
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 43 (SGK) 
GV đưa h.27 (SGK) lên bảng phụ
-Yêu cầu học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK
 GV kết luận.
Học sinh đọc đề bài BT 41
Học sinh làm bài theo hướng dẫn của GV
Học sinh xét tiếp đối với điểm B và điểm C
Học sinh đọc đề bài BT 42, quan sát hình vẽ đọc toạ độ điểm A
HS: Thay toạ độ diểm A vào trong công thức hàm số, rồi tính a
Học sinh vẽ hình vào vở rồi đánh dấu điểm theo yêu cầu của bài
Học sinh đọc đề bài BT 44
-Một học sinh lên bảng vẽ đồ thị hàm số 
Học sinh còn lại vẽ vào vở
Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên
Học sinh sử dụng máy tính kiểm tra lại kết quả
HS: y dương thì y âm
 y âm thì x dương
Học sinh đọc đề bài, quan sát hình vẽ 27 (SGK)
Một vài học sinh đứng tại chỗ trả lời câu hỏi của bài toán
Bài 41 (SGK)
 Cho hàm số: y = -3x
*
Với 
->Điểm A thuộc đồ thị hàm số
* không thuộc đồ thị hàm số y = -3x
*C(0; 0)
Với x = 0 y = -3.0 = 0
 C thuộc đồ thị hàm số
Bài 42 (SGK)
a) Ta có A(2; 1) thuộc đồ thị hàm số y = ax, nên ta có:
Thay x = 2, y = 1 vào công thức hàm số ta được:
Công thức hàm số: 
b) Với 
Ta có điểm 
c) Với 
 ta có điểm C(-2; -1)
Bài 44 (SGK) 
a) 
b) 
c) Khi y dương x âm
 Khi y âm x dương
Bài 43 (SGK)
a) Thời gian chuyển động của người đi bộ là: 4 (h)
Thời gian chuyển động của người đi xe đạp là: 2 (h)
b) Quãng đường đi được của người đi bộ là: 20 (km)
Quãng đường đi được của người đi xe đạp là: 30 (km)
c) Vận tốc của người đi bộ là:
 20 : 4 = 5 (km/h)
Vận tốc của người đi xe đạp là:
 30 : 2 = 15 (km/h)
4. Dặn dò (1 phút)
- Đọc bài đọc thêm: Đồ thị của hàm số () (SGK-74->76)
- BTVN: 45, 47 (SGK)
- Làm đề cương ôn tập chương II
IV/. RÚT KINH NGHIỆM :
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn 25/11/2013:
Tuần 17
Tiết 36 ôn tập chương II
Mục tiêu:
Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức của chương về hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch (định nghĩa, tính chất)
Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. Chia một số thành các phần tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch với các số đã cho.
Thái độ: Thấy rõ ý nghĩa thực tế của toán học với đời sống.
Phương tiện dạy học:
GV: SGK-thước thẳng-máy tính-bảng phụ
HS: Đề cương ôn tập chương II
Hoạt động dạy học:
ổn định : (kiểm tra sĩ số ) 
Kiểm tra bài cũ : ( kết hợp ôn tập)
Bài mới :
I, Ôn tập lý thuyết (15 phút)
Đại lượng tỉ lệ thuận
Đại lượng tỉ lệ nghịch
Định nghĩa
-Nếu () thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k
-Nếu hay () thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a
Chú ý
-Khi y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k () thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 
-Khi y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a (), thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a
Ví dụ
-Chu vi của tam giác đều tỉ lệ thuận với độ dài cạnh x của tam giác đều
-Diện tích của 1 hcn là a. Độ dài 2 cạnh x và y của hình chữ nhật tỉ lệ nghịch với nhau 
Tính chất
X
x1
x2
x3
......
Y
y1
y2
y3
......
a) 

File đính kèm:

  • docgiao an toan 7 ba cot chi in.doc
Giáo án liên quan