Giáo án Đại số 6 tuần 23
I . MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :Củng cố khái niệm phân số bằng nhau , không bằng nhau
2. Kĩ năng: Biết áp dụng khái niệm của hai phân số bằng nhau để tìm số còn lại , biết viết các phân số bằng phân số đã cho , biết lập các phân số bằng nhau từ đẳng thức .
3. Thái độ: GD tính tích cực , cẩn thận trong giải toán
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+ Phương tiện dạy học: Thước kẻ , phấn màu ;bảng phụ.
+ Phương thức tổ chức lớp:Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
2. Chuẩn bị của học sinh:
+ Ôn tập các kiến thức: khái niệm phân số bằng nhau , không bằng nhau
+ Dụng cụ: Thước thẳng , vở nháp, máy tính bỏ túi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp( 1p):Điểm danh số học sinh trong lớp
2. Kiểm tra bài cũ: 5ph
lên bảng thực hiện câu b x . y = 12 - HSK : x và y đều là ước của 12 -HSK lên bảng thực hiện câu a theo hướng dẫn HSTB : 7x = 2y Dạng1 . Tìm x Bài 1 .(bài 7 SGK ) a. , c. b. , d. Bài 2. a. , b. c. Bài 3 Từ suy ra : Hay x = (-4) . (-10) : 8 = 5 và Hay y = 8 . (-7) : (-4) = 14 và Hay z = (-4) . (-24) : 8 = 12 Bài 4 . a. Từ suy ra : x . x = 12 . 3 = 36 hay x2 = 36 vậy x = 6 và x = - 6 b. suy ra : y . y = 2 . 8 = 16 hay y2 = 16 Vậy y = 4 và y = - 4 Bài 5 . a.Từ ta suy ra x . y =12 Ta có bảng các cặp giá trị x,y x 1 2 3 4 6 12 y 12 6 4 3 2 1 x -1 -2 -3 -4 -6 -12 y -12 -6 -4 -3 -2 -1 Vậy ( x , y) = {(1 ,12) ; (2 ,6) ; (3 , 4) ; (6 , 2) ; (12 , 1) ; (-1,-12) ; (-2,-6 ) ; (-3,-4) ; (-4,-3) ; (-6,-2) ; (-12, -1) } b. Từ suy ra : x = = 2k ( k = ) y = = 7h ( h = ) 12’ Dạng 2 . Lập các cặp phân số bằng nhau Bài 1 . - Ghi đề bài lên bảng Viết các phân số sau đây dưới dạng một phân số bằng nó và có mẫu dương : - Để viết các phân số đó dưới dạng phân số có mẫu dương ta thực hiện như thế nào ? - Yêu cầu HS lên bảng thực hiện - Lưu ý : Với dạng bài tập này ta có thể hiểu là chuyển dấu – dưới mẫu lên tử . Bài 2. - Ghi đề lên bảng . Lập các cặp phân số bằng nhau từ các đẳng thức : a. 2 . 36 = 8 . 9 b. (-2) . (-14) = 4 . 7 - Hướng dẫn : trong một tích 2 thừa số không cùng nằm ở một vị trí mà sẽ gồm 1 thừa số ở tử , còn 1 thừa số ở mẫu kia. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm : Nhóm 1,2,3 làm câu a Nhóm 4,5,6 làm câu b - Nhận xét kết quả hoạt động nhóm . - Để kiểm tra cặp phân số đó có đúng không ta làm thế nào ? - Lưu ý : Từ một đẳng thức ta có thể lập được 4 cặp phân số bằng nhau ( cẩn thận tránh trùng lập ). Bài 3 . Lập các cặp phân số bằng nhau từ bốn trong năm số sau : 2 ; 4 ; 8 ; 16 ; 32 . - Trong năm số đó ta có thể lập được mấy đẳng thức ? Đó là gì ? - Vậy ta có thể lập được mấy cặp phân số bằng nhau ? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ sau 2 phút lên bảng thực hiện - HSK : Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của một phân số thì ta được một phân số bằng phân số đó - HS.TB# lên bảng thực hiện Cả lớp cùng thực hiện và nêu nhận xét - Ghi đề và theo dõi hướng dẫn Hoạt động nhóm và trình bày kết quả trên bảng nhóm - Nhận xét,sửa chữa, bổsung - HSG : ta lập tích chéo xem có đúng với đề bài hay không HSK : ta có thể lập được 3 đẳng thức : 2 . 32 = 4 . 16 4 . 32 = 8 . 18 2 . 16 = 4 . 8 Có tất cả 12 cặp phân số bằng nhau . - Thảo luận nhóm nhỏ ghi kết quả ra vở nháp sau đó xung phong lên bảng thực hiện Dạng 2 . Lập các cặp phân số bằng nhau Bài 1 . Ta có : , , Bài 2. a. Từ 2.36=8.9 suy ra : b. Từ (-2).(-14)=4.7 suy ra : Bài 3 . Từ các số 2 ; 4 ; 8 ; 16 ; 32 ta có các đẳng thức sau : 2 . 32 = 4 . 16 4 . 32 = 8 . 18 2 . 16 = 4 . 8 Có tất cả 12 cặp phân số bằng nhau . 4. Dặn dị học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo .2ph a- Bài tập về nhà: Bài 1. Tìm các số nguyên x , y , z sao cho : Bài 2* . Tìm các số nguyên x,y biết : b- Chuẩn bị bài mới - Nắm vững định nghĩa phân số bằng nhau và cách vận dụng. - Xem lại các dạng bài tập đã giải , lưu ý dạng bài tập 3,5 . - Nghiên cứu bài tính chất cơ bản của phân số , tìm hiểu xem phân số có những tính chất gì ? IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG . …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………… Ngày soạn: 6. 02. 2014 Tiết:72 §3. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I . MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Nắm vững tính chất cơ bản của phân số. 2. Kĩ năng: Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, để viết một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó có mẫu dương. 3. Thái độ: Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ. II. CHUẨN BỊ : Chuẩn bị của giáo viên: + Phương tiện dạy học: Thước kẻ , phấn màu ;bảng phụ. + Phương thức tổ chức lớp:Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm 2. Chuẩn bị của học sinh: + Ôn tập các kiến thức: - Nắm vững định nghĩa phân số bằng nhau và cách vận dụng. - Nghiên cứu bài tính chất cơ bản của phân số , tìm hiểu xem phân số có những tính chất gì ? + Dụng cụ: Thước thẳng , vở nháp, máy tính bỏ túi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp( 1p): Điểm danh số học sinh trong lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 5ph Câu hỏi kiểm tra Dự kiến phương án trả lời của học sinh Điểm 1. Thế nào là hai phân số bằng nhau? 2. Viết các phân số sau thành phân số có mẫu dương và bằng nó : 1. Hai phân số gọi là bằng nhau nếu : ad = bc (a ; b ; c ; d Ỵ Z ; b ; d ¹ 0) 2. ; 4 6 - Gọi HS nhận xét, bổ sung – GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, ghi điểm 3. Giảng bài mới : a - Giới thiệu bài (1ph) Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau ta đã biến đổi một phân số đã cho thành một phân số bằng nó và có mẫu dương . Để giải thích vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu một số kiến thức qua bài học hôm nay . b - Tiến trình tiết dạy : TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG 8’ HĐ 1.Nhận xét quan hệ giữa tử và mẫu của hai phân số bằng nhau : - Cho ví dụ cặp phân số bằng nhau? - Nhận xét quan hệ giữa tử và mẫu của hai phân số bằng nhau - Cho HS làm ?1 - Cho HS làm ? 2 - Vài HS cho ví dụ về cặp phân số bằng nhau - Một vài HS nêu nhận xét : Tử số của phân số này gấp bao nhiêu lần tử số của phân số kia thì mẫu số của phân số này cũng gấp bấy nhiêu lần của phân số kia - Cả lớp làm ra nháp - HS.TB# : Lên bảng điền vào ô trống - Một vài HS nhận xét 1. Nhận xét : Ta có : ; ; Ta thấy : · (-3) · (-3) · 2 · 2 ; : (-4) : (-4) : (-5) : (-5) Bài ? 2 : : (-5) : (-5) -3 -3 ; 18’ HĐ 2. Tính chất cơ bản của phân số : - Qua nhận xét trên hãy nêu ra tính chất cơ bản của phân số - Viết dạng tổng quát của tính chất cơ bản của phân số - Dựa vào tính chất cơ bản của phân số hãy viết phân số thành phân số bằng nó và có mẫu số dương - Cho HS làm ?3 - Viết lên bảng phân số Sau đó yêu cầu HS lần lượt lên bảng viết các phân số bằng phân số bằng cách áp dụng tính chất cơ bản của phân số. - Có bao nhiêu phân số bằng phân số - Giới thiệu khái niệm số hữu tỉ. - Nêu tính chất cơ bản của phân số - Nêu dạng tổng quát:… -Nhân cả tử và mẫu số với -1. - Đứng tại chỗ nhận xét. - Cả lớp làm ra nháp - HS.TB# lên bảng trình bày - Vài HS viết các phân số bằng phân số (nhiều phân số) - Vô số 2.Tính chất cơ bản của phân số : ( SGK) Với m Î Z Và m ¹ 0 với n Î ƯC (a ; b) Nhận xét : Ta có thể viết một phân số bất kỳ có mẫu âm thành phân số bằng nó có mẫu dương bằng cách nhân cả tử và mẫu của phân số đó với (-1). ? 3 (a ; b Î Z ; b < 0) Nhận xét : Mỗi phân số có vô số phân số bằng chính nó. - Các phân số bằng nhau là cách viết khác nhau của cùng một số mà ta gọi đó là số hữu tỉ. 9’ HĐ 3. Luyện tập - Cho HS làm bài 11 SGK - Gọi HS nhận xét, bài làm của bạn - Cho HS làm bài 12 SGK - Gọi HS nhận xét, bài làm của bạn - Cả lớp làm ra nháp - HS.TB# : Lên bảng làm (Điền vào ô trống) - Vài HS nhận xét, bài làm của bạn - Cả lớp làm ra nháp - 4HS lên bảng điền vào ô trống. -Vài HS nhận xét, bài làm của bạn Bài 11 SGK: 1 = Bài 12 SGK : · 4 · 4 : 3 : 3 a) · 7 · 7 : 5 : 5 c) 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo .2ph a- Bài tập về nhà: Làm các bài 13 ; 14 SGK trang 11 Bài tập cho học sinh khá giỏi Bài 1 : Viết tập hợp A các phân số bằng phân số với mẫu dương coa hai chữ số Bài 2 : Tìm phân số bằng phân số , biết tổng cả tử và mẫu là 115 b- Chuẩn bị bài mới -Học bài theo SGK và vở ghi - đọc trước bài : Rút gọn phân số IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG : Ngày soạn:8.02.2014 Tiết: 73 §4. RÚT GỌN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - HS hiểu được thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số. 2. Kĩ năng: - HS hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa một phân số về dạng tối giản 3. Thái độ: - Bước đầu có kỹ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản II. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của thầy: - Phương tiện dạy học :Thước kẻ , phấn màu ;bảng phụ. - Phương án tổ chức lớp học: học theo nhóm ; cá nhân 2. Chuẩn bị của học sinh : - Ôn tập kiến thức : Tính chất cơ bản của phân số. - Dụng cụ học tập : Thước ; bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp( 1p): Điểm danh số học sinh trong lớp - Chuẩn bị kiểm tra bài cũ. 2. Kiểm tra bài cũ: 6ph Câu hỏi kiểm tra Dự kiến phương án trả lời sủa học sinh Điểm 1 .Phát biểu tính chất cơ bản của phân số. Viết dạng tổng quát . 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống : a. = b. 3. Hãy giải thích vì sao : 1. +Nếu ta nhân cả tử và mẫu ….. + Nếu ta chia cả tử và mẫu ….. với n Ỵ ƯC (a ; b) 2. a. 4 b. 5 3. Vì 2 2 2 2 2 - Gọi HS nhận xét, bổ sung – GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, ghi điểm 3. Giảng bài mới : a-Giới thiệu bài (1ph) : Trong bài 23a; ta đã biến đổi phân số thành phân số đơn giản hơn phân số ban đầu nhưng vẫn bằng nó. Làm như vậy là ta đã rút gọn phân số. Vậy cách rút gọn phân số như thế nào và làm thế nào để có phân số tối giản đó là nội dung của bài học hôm nay b - Tiến trình tiết dạy : TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ NỘI DUNG 13’ HĐ 1 Cách rút gọn phân số - Cho HS làm ví dụ 1.Hãy rút gọn phân số - Hướng dẫn : +Hãy chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯC ( 28,42) + Có thể rút gọn từng bước, cũng có thể rút gọn ngay 1 lần - Ghi lại cách làm của HS - Dựa trên cơ sở nào mà em làm được như vậy ? - Vậy để rút gọn phân số ta làm thế nào ? -Yêu cầu HS:Rút gọn phân số - Qua các ví dụ trên, hãy rút ra quy tắc rút gọn phân số ? - Ghi quy tắc lên bảng - Cho HS làm ?1 Rút gọn các phân số sau : a) - Thu kết quả nhóm và nhận xét Lưu ý : khi rút gọn nên viết phân số có mẫu dương - Yêu cầu HS ghi lại bài tập trên để làm ví dụ - Khi phân số không còn rút gọn được nữa ta nói phân số đó đã tối giản . Vậy thế nào là phân số tối giản ? - Dựa trên tính chất cơ bản của phân số. - Ta phải chia tử và mẫu của phân số cho một ước chung k
File đính kèm:
- Tuần 23 SỐ HỌC 6.doc