Giáo án Đại số 6 tuần 21
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Hiểu tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
2. Kĩ năng: Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính nhanh nhẹn linh hoạt khi thực hiện tính giá trị biểu thức
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Phương tiện dạy học : Thước kẻ , phấn màu ;bảng phụ.
- Phương án tổ chức lớp học: học theo nhóm hình thức khăn phủ bàn; cá nhân
2. Chuẩn bị của học sinh :
- Ôn tập kiến thức : - Tính chất của phép nhân của số nguyên . Làm các bài tập quy định
- Dụng cụ học tập : - Thước ; bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DAÏY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp( 1p):
- Điểm danh số học sinh trong lớp
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ
2. Kiểm tra bài cũ: 5ph
c lớp học: học theo nhóm hình thức khăn phủ bàn ; cá nhân 2. Chuẩn bị của học sinh : - Ôn tập kiến thức : Các tính chất cơ bản của phép nhân , xác định dấu của tích nhiều số nguyên - Dụng cụ học tập : Thước ; bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Ổn định tình hình lớp( 1p):Điểm danh số học sinh trong lớp 2) Kiểm tra bài cũ: 6ph Câu hỏi kiểm tra Dự kiến phương án trả lời của học sinh Điểm Tính một cách hợp lí giá trị của biểu thức a) A = (-8).25.(-2). 4. (-5).125 b) B = 19.25 + 9.95 + 19.30 . a) A =(-8).25.(-2). 4. (-5).125 = -1000000 b) B = 19.25 + 9.95 + 19.30 = 19.25 + 9.5.19 + 19.30 = 19( 25+ 45+ 30) = 19 .100 = 1900. 5 6 - Gọi HS nhận xét, bổ sung – GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, ghi điểm 3. Giảng bài mới: - Giới thiệu bài: 1ph : Để nắm vững các tính chất cơ bản của phép nhân : Giao hoán, kết hợp, nhân với1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng .Hơm nay ta luyện tập . - Tiến trình tiết dạy: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG 3’ HĐ 1:Kiến thức cần nhớ: -Gọi HS nhắc lại các tính chất của phép nhân số nguyên . - Gọi HS nhắc lại quy taéc daáu ñeå thöïc hieän phép nhân HS.TB: trả lời a.b = b.a a(b.c) = (a.b).c a.(b+c) = a.b + a.c a.1 = 1.a =1 1-Kiến thức cần nhớ: a.b=b.a a(b.c) =(a.b).c a.(b+c)=a.b+a.c a.1 =1.a =1 HĐ 2. Luyện tập Bài1 ( Bài 94 SGK) : - Gọi HS đứng tại chỗ trả lời Bài 2 ( Bài96 SGK) - Cho HS Hoạt động nhóm (hình thức khăn phủ bàn –thời gian: 5ph) - Gợi ý:: Áp dụng quy tắc dấu, biến đổi để xuất hiện các thừa số giống nhau. Bài 3 ( Bài97sgk) : - Cho HS làm bài 97. - Gợi ý : Sử dụng quy tắc dấu của tích, sau đó so sánh với 0 ? Bài 4 ( Bài98sgk) : - Cho HS làm bài 98 - Để tính giá trị của biểu thức ta làm như thế nào ? Bài 5 ( Bài 99sgk) : - Cho HS làm bài tập 99 - Treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài. - Gọi HS lên bảng điền vào ô trống trong bảng phụ HS.TB: trả lời a) (-5).(-5) .(-5).(-5).(-5) = (-5)5 b) (-2).(-2).(-2) .(-3).(-3) . (-3) = (-2) . (-3) . (-2) . (-3) . (-2) . (-3) = 6 . 6 . 6 = 63 - Hoạt động nhóm Nhĩm 1-2-3 làm câu a Nhĩm 4-5-6 làm câu b - Nhận xét bổ sung, sử chữa - HS.TB trả lời : Tích > 0 vì có 4 thừa số nguyên âm - HS.TBY: trả lời : Thay giá trị của a hoặc b vào biểu thức rồi tính. - HS1 : Lên bảng giải , cả lớp làm ra nháp - HS. TB : Lên bảng điền vào ô trống trong bảng phụ 2-Luyện tập Bài1 ( Bài 94 SGK) a) (-5).(-5).(-5).(-5).(-5) = (-5)5 b) (-2).(-2).(-2).(-3).(-3).(-3) =(-2).(-3).(-2).(-3).(-2).(-3) = 6 . 6 . 6 = 63 c) (-1)3 = (-1).(-1).(-1) = -1 Ta có : 13 = 1 ; 03 = 0 Vậy các số đó là : 1 và 0. Bài 2 (Bài96 SGK) : a) 237 . (-26) + 26 . 137 = - 237 . 26 + 26 . 137 = 26 (-237) + 137 = 26 (-100) = - 2600 b) 63 . (-25) + 25 . (-23) = - 63 . 25 - 25 . 23. = 25 (-63 - 23) = - 2150 Bài 3 ( Bài 97 SGK) : a) (-16) .1253.(-8).(-4) .(-3) Có 4 thừa số nguyên âm nên: (-16) .125 .(-8).(-4 (-3) > 0 Bài 4 ( Bài 98 SGK ) : a) (-125) (-13) . (-a) = (-125) (-13) . (-8) = (-125) . (-8) . (-13) = 1000 . (-13) = - 13000. b) (-1).(-2).(-3).(-4).(-5) . b = (-1).(-2).(-3).(-4 (-5).20 = (-120) . 20 = - 2400 Bài 5 (Bài 99 SGK) : a) -7 .(-13) + 8 .(-13) = (-7 + 8) .(-13) = -13 b) (-5) . (-4 -14 ) = = (-5) .(-4) - (-5) . (-14) = -50 4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo .2ph - Xem lại các bài đã giải - Ôn lại bội và ước của số tự nhiên. - Làm các bài tập : 143, 144, 145, 146 trang 72 - 73 SBT IV. RÚT KINH NGHIỆM –BỔ SUNG: ...... ...... ...... ...... Ngày soạn:09-01-2014 Tiết:65 §13 BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : HS - Biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên ; khái niệm “Chia hết cho” - Hiểu được ba tính chất liên quan với khái niệm “Chia hết cho” 2. Kĩ năng: -Tìm bội và ước của một số nguyên. 3. Thái độ : Giáo dục học sinh tính linh hoạt ; nhanh nhẹn khi giải toán II. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Phương tiện dạy học : Thước kẻ , phấn màu ;bảng phụ. - Phương án tổ chức lớp học: học theo nhóm ; cá nhân 2. Chuẩn bị của học sinh : - Ôn tập kiến thức : bội và ước của một số tự nhiên ; khái niệm “Chia hết cho - Dụng cụ học tập : Thước ; bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DAÏY HỌC: 1) Ổn định tình hình lớp( 1p): - Điểm danh số học sinh trong lớp- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ . 2) Kiểm tra bài cũ: 6ph Câu hỏi kiểm tra Dự kiến phương án trả lời của học sinh Điểm 1. Không tính hãy so sánh : (-3).1574 . (-7).(-11).(-10) với 0 (-37).(-29).2.(-154) với 0 Hãy giải thích kết quả trên ? 2. Trong tập hợp số tự nhiên hãy tìmƯ(6). 1. a. (-3).1574 . (-7).(-11).(-10) > 0 b. (-37).(-29).2.(-154) < 0 c. Câu a : Tích có số thừa số nguyên âm chẵn . Câu b : tích có số thừa số nguyên âm lẻ. 2 . Ư(6) = {1;2;3;6} 2 2 2 4 - Gọi HS nhận xét, bổ sung – GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, ghi điểm 3. Giảng bài mới: - Giới thiệu bài: 1ph - Ta đã biết bội và ước của một số tự nhiên . Trong tập hợp số nguyên -2 có phải là ước của 6 không ? Bội và ước của một số nguyên có những tính chất gì ? Chúng ta sẽ nghiên cứu trong tiết học hôm nay . - Tiến trình tiết dạy: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG 12’ HĐ 1. Bội và ước của một số nguyên : - Cho HS làm ?1 + Nếu HS viết được kết quả haisố nguyên đối nhau cùng là “bội” hoặc “ước của một số nguyên thì không cần gợi ý. + Nếu không thì gợi ý cho HS cảm nhận được. - Cho HS làm ?2 - Nhắc lại khái niệm chia hết trong N - Tương tự thử phát biểu khái niệm chia hết trong Z - Chính xác hóa khái niệm và ghi lên bảng. - Cho HS đọc ví dụ 1 - Giải thích ví dụ. - Cho cả lớp làm ?3 ( không yêu cầu tìm tất cả các bội và ước, nhưng HS cả lớp sẽ tìm ra nhiều kết quả khác nhau) - Giới thiệu các chú ý trong SGK. - Mỗi chú ý đưa ra một ví dụ bằng số để minh họa. - Cho HS đọc ví dụ 2. - Hãy tìm các ước của 8. - Hãy tìm các bội của 3 - Cả lớp làm ra nháp - Vài HS viết kết quả - Nếu HS viết chưa đúng thì một số HS khác sửa lại theo gợi ý của GV. -Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 nếu có số tự nhiên k sao cho a = b . k - HS.TB : Đứng tại chỗ phát biểu - Vài HS : đọc ví dụ 1 - Cả lớp tìm hai bội và hai ước của 6 - Vài HS : đọc ví dụ 2 - HS.TB: Các ước của 8 là : 1 ; -1 ; 2 ; -2 ; 4 ; -4 ; 8 ; -8 - HS.Y: Các bội của 3 là : 0 ; 3 ; -3 ; 6 ; -6 ; 9 ; -9 1. Bội và ước của một số nguyên : Cho a, b Î Z và b ¹ 0. Nếu có số nguyên q sao cho : a = b . q thì ta nói a chia hết cho b. Ta nói a là bội của b và b là ước của a Chú ý : - Nếu a = b . q (b ¹ 0) thì ta còn nói a chia cho b được q và viết : a : b = q - Số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0. - Số 0 không phải là ước của bất kỳ số nguyên nào. - Các số 1, -1 là ước của mọi số nguyên. - Nếu C vừa là ước của a vừa là ước của b thì C cũng là ước chung của a và b 11’ HĐ 2 : Các tính chất - Neâu caùc tính chaát chia heát trong N. - Döïa vaøo tính chaát chia heát trong N ; haõy neâu caùc tính chaát chia heát trong Z (GV goïi moät vaøi HS khaù gioûi thöû ñeà xuaát) - Cho HS laøm ?4 - Ñeå tìm boäi cuûa -5 ta laøm nhö theá naøo ? - Haõy neâu caùc öôùc töï nhieân cuûa 10? - Haõy neâu caùc öôùc nguyeân cuûa -10 ? - Moät vaøi HS neâu caùc tính chaát chia heát trong N ( 3 tính chaát) - Moät vaøi HS khaù gioûi neâu caùc tính chaát chia heát trong taäp hôïp Z - Boäi cuûa - 5 coù daïng (-5) . q vôùi q Î Z. Traû lôøi : 1 ; 2 ; 5 ; 10 - HS.KHá :Neâu caùc öôùc nguyeân cuûa - 10. 2. Các tính chất : a M b và b M c Þ a M c a M b Þ am M b (m Î Z) a M c và b M c Þ (a + b) M c và (a - b) M c ? 4 a) Các bội của : -5 là : 0 ; -5 ; 5 ; -10 ; 10 ... b) Các ước của -10 là : -10 ;10 ;-5 ; 5 ; 2 ; - 2 ; -1 ;1 15’ HÑ 3: luyện tập - Củngcố : Bài 1 ( Bài101 SGK ): - Gọi HS đứng tại chỗ nêu 5 bội của 3 ; - 3. - Các bội của 3 và - 3 có dạng tổng quát như thế nào ? (nếu HS không giải thích được thì gợi ý) Bài 2 (Bài 102 SGK): - Gọi lần lượt 4 HS nêu các ước của -3 ; 6 ; 11 ; -1 Bài 3: Cho các số nguyên a = 12 và b = -18 a) Tìm các ước của a, của b. b) Tìm các số nguyên vừa là ước của a vừa là ước của b. Hướng dẫn a) Trước hết ta tìm các ước số của a là số tự nhiên Ta cĩ: 12 = 22. 3 Các ước tự nhiên của 12 là: Ư(12) = {1, 2, 4, 3, 6, 12} Từ đĩ tìm được các ước nguyên của 12 là:1, 2, 3, 6, 12 -Tương tự ta tìm các ước của -18. - Gọi HS lên bảng thực hiện tiếp - Chú ý: Số c vừa là ước của a, vừa là ước của b gọi là ước chung của a và b Bài 4: Tìm các số nguyên a biết: a + 2 là ước của 7 - Để tìm a trước tiên ta tìm gì? - Cho HS làm bước cịn lại HS.TB : Đứng tại chỗ nêu 5 bội của 3 và - 3. - Trả lời : 3q - Lần lượt nêu các ước. : + Các ước của 3 là : -1 ; 1 ; 3 ; - 3 + Các ước của 6 là : -1 ; 1 ; -2 ; 2 ; -3 ; 3 ; -6 ; 6 + Các ước của 11 là : -1 ; 1 ; -11 ; 11. + Các ước của 1 là : -1 ; 1 - Ta có |-18| = 18 = 2. 33 + Các ước tự nhiên của |-18| Là : 1, 2, 3, 9, 6, 18 + Từ đó tìm được các ước của 18 là: 1, 2, 3, 6, 918 b) Các ước số chung của 12 và - 18 là: 1, 2, 3, 6 - HS.TB: tìm Ư(7 ) ={1,7,-1,-7} - HS. Khá a + 2 = 1 a = -1 a + 2 = 7 a = 5 a + 2 = -1 a = -3 a + 2 = -7 a = -9 3.Bài tập: Bài 1(Bài101 SGK) Năm bội của 3 và - 3 là : -3 ; 3 ; - 6 ; 6 ; -9 ; 9. Bài 2 ( Bài102 SGK ) + Các ước của 3 là : -1 ; 1 ; 3 ; - 3 + Các ước của 6 là : -1 ; 1 ; -2 ; 2 ; -3 ; 3 ; -6 ; 6 + Các ước của 11 là : -1 ; 1 ; -11 ; 11. + Các ước của 1 là : -1 ; 1 . Bài 4 Ta có : Ư(7 ) = {1, 7, -1, -7} Do đó: a + 2 = 1 a = -1 a + 2 = 7 a = 5 a + 2 = -1 a = -3 a + 2 = -7 a = -9 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo .2ph - Học theo vở ghi và SGK - Làm các bài tập 103, 104, 105, 106 / 97 - Bài thêm : Tìm các số nguyên a biết: a) 2a là ước của -10 b) 2a + 1 là ước của 12 c*) 2a - 3 chia hết cho 2a + 1 IV. RÚT KINH NGHIỆM –BỔ SUNG: …. ….. …. …. Ngày soạn: 09-01-2014 Tiết 66 BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN (tt) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Củng cố khái niệm bội và ước của một số nguyên ; khái niệm “Chia hết cho”, ba tính
File đính kèm:
- Tuần 21.SỐ HỌC 6.doc